close
cách
cách cách cách cách cách

Tìm hiểu khái niệm tạm trú là gì? Quy định về tạm trú

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Tạm trú là gì? Một câu hỏi rất phổ biến nhiều người đặt ra. Mặc dù thuật ngữ tạm trú rất phổ biến trong cuộc sống và cũng có nhiều trường hợp ở diện tạm trú, bản thân mỗi chúng ta cũng nhiều khi trở thành người tạm trú nhưng lại không nắm được tạm trú là gì và các quy định xoay quanh cũng sẽ rất bất tiện.

Vì thế, đọc bài viết bên dưới để cập nhật ngay thông tin xoay quanh đến từ ngữ này nhé. 

1. Tạm trú là gì?

Tạm trú là gì được đưa ra rõ ràng ở trong văn bản pháp luật tại Điều khoản số 68 của Luật Cư trú 2020. Nội dung luật được nêu ra như sau:

Tạm trú là ở tạm với tạm trong tạm bợ, trú trong trú ngụ, nơi ở. Vì thế, tạm trú chính là nơi mà chúng ta chỉ sinh sống, ở đó trong thời gian nào đó ở bên ngoài nơi thường trú. Kèm theo việc sinh sống tạm trú đó là thủ tục cần thiết phải làm là đăng ký tạm trú. Như vậy mới đúng thủ tục mà pháp luật quy định.

Tạm trú là gì
Tạm trú là gì?

2. Quy định pháp luật về tạm trú

2.1. Quy định đối với vấn đề đăng ký tạm trú

Dựa vào Điều 13, Thông tư số 33 ban hành bởi Bộ Công An năm 2021 với nội dung quy định liên quan tới thủ tục đăng ký thuộc diện tạm trú cần tuân thủ như sau:

Khi người công dân có sự thay đổi về nơi ở ngoài nơi đăng ký tạm trú thì buộc phải đăng ký tạm trú mới. Nếu như nơi ở mới đó lại thuộc xã mà bạn đã có đăng ký thường trú rồi thì sẽ cần tuân thủ quy định được nêu trong Khoản 3, Điều 6 của Thông tư. 

Quy định về việc đăng ký tạm trú
Việc đăng ký tạm trú theo pháp lý đã được quy định ra sao?

Quy định cụ thể được nêu như sau:

Những đối tượng là học sinh, học viên, sinh viên tới ở ký túc xá và nơi ở của chính những đối tượng này, người lao động ở tập trung trong những khu nhà dành cho người lao động; đối tượng người không có nơi nương tựa, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi, sống tại những cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; người được trợ giúp, chăm sóc, nuôi dưỡng sống trong những nơi trợ giúp xã hội. Họ đều có thể đăng ký tạm trú qua tổ chức, cơ quan tại nơi đó. 

Khi cơ quan, đơn vị tiếp nhận yêu cầu đăng ký tạm trú thì sẽ thực hiện lập danh sách người tạm trú. Các giấy tờ đi kèm trong thủ tục đăng ký tạm trú bao gồm tờ khai về việc thay đổi thông tin cư trú, bản đề nghị đăng ký tạm trú. 

2.2. Quy định về việc hủy đăng ký tạm trú

Hủy đăng ký tạm trú
Hủy đăng ký tạm trú

Điều 14 trong Thông tư số 55 của Bộ Công an đưa nội dung hướng dẫn hủy đăng ký tạm trú theo nội dung sau đây:

Thứ nhất, khi công dân đăng ký tạm trú với người không có thẩm quyền giải quyết việc đăng ký tạm trú hoặc đăng ký sai điều kiện đáp ứng, đối tượng đăng ký cũng không đúng thì phía cơ quan đăng ký tạm trú sẽ làm việc với các đối tượng liên quan đến hủy bỏ đăng ký tạm trú. Rơi vào những trường hợp có tính phức tạp hơn, ngoài khả năng giải quyết thì sẽ báo cáo lên cấp trên để người Thủ trưởng cấp trên đó đưa ra quyết định.

Thời hạn xử lý là một ngày, tính từ ngày cơ quan đăng ký tạm trú nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú của công dân sẽ phải cập nhật thông tin này trong cơ sở dữ liệu về việc cư trú. Đồng thời cũng gửi thông báo bằng văn bản có kèm rõ lý do. 

2.3. Đăng ký tạm trú cho những đối tượng học tập, làm việc trong ngành công an

Đối tượng được phép đăng ký tạm trú
Đối tượng được phép đăng ký tạm trú

Những người đang học hoặc đang phục vụ trong ngành công an sẽ được phép đăng ký tạm trú nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Sống tại đơn vị đóng quân một thời gian nhất định. Đơn vị đóng quân là địa điểm ở ngoài nơi thường trú.

- Đơn vị đóng quân có bố trí chỗ ăn ở cho người học, người làm.

Hồ sơ đăng ký cần phải chuẩn bị để đăng ký tạm trú khi bạn thuộc nhóm đối tượng này sẽ bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Tờ khai nội dung thay đổi thông tin nơi cư trú

- Tờ giấy giới thiệu từ Thủ trưởng quản lý. Trong giấy giới thiệu này cần viết rõ ràng nội dung giới thiệu như thế nào mới có thể phục vụ cho việc làm thủ tục đăng ký tạm trú, đồng thời khẳng định rõ rằn đơn vị có bố trí chỗ ở cho người đăng ký. Giấy tờ này cần có ký tên, đóng dấu. 

Tạm trú
Tạm trú

- Những người đang theo học ở những trường công an khi đăng ký cần phải thông quan cơ quan đang quản lý trực tiếp. Theo đó, cơ quan này cần có trách nhiệm lập danh sách những người cần đăng ký, mỗi cá nhân sẽ phải có tờ khai thay đổi thông tin cư trú riêng và bản đề nghị đăng ký. 

2.4. Xóa đăng ký tạm trú 

Cơ quan, đơn vị quản lý đối với những người thuộc diện quản lý của mình phải có trách nhiệm gửi danh sách những người cần xóa đăng ký tạm trú. Nội dung xóa tạm trú được quy định tại điều số 24 và 29 trong Luật Cư trú. Đi kèm theo danh sách các đối tượng cần xóa phải có bản đề nghị xóa tạm trú.

Những đối tượng sau đây sẽ bắt buộc phải có trong danh sách đề nghị xóa tạm trú:

- Người đã mất, có quyết định xác nhận đã mất tích hoặc đã mất.

- Người đã được nhận bản quyết định hủy đăng ký tạm trú. 

Thông tin quy định về tạm trú
Thông tin quy định về tạm trú

- Người liên tục vắng mặt từ 6 tháng ở nơi đang đăng ký tạm trú và không có đăng ký tạm trú ở nơi khác.

- Người bị cho thôi quốc tịch Việt Nam hay bị tước bỏ quốc tịch, cũng không được cho nhập tịch vào nước ta.

- Người được đăng ký thường trú ở nơi trước đó đăng ký tạm trú

- Người sống tại nơi được mượn, thuê hay ở nhờ và có đăng ký tạm trú nhưng cũng đã chấm dứt việc thuê, ở nhờ, ở mượn nhưng không đăng ký tạm trú ở nơi khác.

- Người đăng ký tạm trú nhưng về sau lại chuyển quyền sở hữu cho người khác. 

- Đã đăng ký tạm trú nhưng nơi ở đã bị tịch thu, phá dỡ theo quyết định từ cơ quan thẩm quyền. 

Hiện nay có rất nhiều người sinh sống ở khu vực không phải là nơi đăng ký thường trú, vốn dĩ họ phải đăng ký tạm trú thế nhưng thực chất họ không làm điều đó. Như vậy, xét trên phương diện pháp luật thì có nghĩa là họ đang vi phạm luật pháp về luật cư trú. Nếu bị kiểm tra bởi cơ quan ban ngành chức năng thì có thể sẽ bị phạt và tất nhiên rồi, họ cũng sẽ được yêu cầu nhanh chóng hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú. 

Ở các mô hình kinh doanh nhà trọ, các chủ nhà trọ cần phải chú ý yêu cầu người thuê trọ phải đi đăng ký tạm trú. Nếu không, bản thân gia đình cho thuê nhà ở đó cũng sẽ phải chịu xử lý, nhắc nhở

Những nội dung được cập nhật trên đây đã cho bạn cái nhìn đầy đủ, hiểu biết sâu sắc, kỹ càng hơn về thuật ngữ tạm trú. Trong luật Việt Nam có phân biệt rất rõ các hình thức sinh sống. Kèm theo mỗi hình thức đều có quy định nghiêm ngặt riêng mà ai ở trong trường hợp nào cũng phải chú ý tuân thủ đúng pháp lý luật cư trú. Vì vậy, những người tạm trú cũng bắt buộc phải hiểu tạm trú là gì, tạm trú được quy định ra sao để tuân thủ cho đúng.

Nơi cư trú là gì - Khái niệm bạn cần biết

Khái niệm nơi cư trú rất gần gũi với bất cứ ai nhưng không phải ai cũng hiểu được rõ nghĩa biểu thị của nó. Hãy cùng vieclam123.vn tìm hiểu chi tiết những nội dung, vấn đề và thậm chí là cả các quy định xoay quanh nơi cư trú nhé.

Nơi cư trú là gì

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
brand extension là gì
Tìm hiểu chiến lược mở rộng thương hiệu – Brand Extension là gì?
Brand Extension là chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp, tập đoàn với mục tiêu giúp thương hiệu của họ nâng cao được độ phủ sóng đến với thị trường. Hãy cùng vieclam123.vn tìm hiểu Brand Extension là gì và những đặc điểm của chiến lược này?

bảo đảm tín dụng là gì
Bảo đảm tín dụng là gì và những đặc điểm của bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng là gì và ngân hàng có cách thức bảo đảm tín dụng như thế nào trước khi tiến hành các giao dịch cho vay. Vieclam123.vn sẽ đưa đến thông tin cho bạn.

door to door service là gì
Door to door service là gì và những lợi ích của door to door service
Door to door service là gì? Door to door service sẽ đem lại những lợi ích nào? Làm cách nào để có thể sử dụng hình thức door to door service? Các câu hỏi này sẽ được giải pháp một cách xúc tích ở ngay đường link bên dưới nhé.

demurrage and detention là gì
Demurrage and Detention là gì? Lý do áp dụng trong xuất nhập khẩu
Demurrage and Detention là gì? Đây là hai thuật ngữ trong ngành xuất nhập khẩu mà ai trong nghề cũng phải biết. Demurrage and Detention là các khoản phí lưu container, lưu bãi hoặc tại kho riêng của khách mà người gửi cần trả khi vận chuyển hàng hoá.