close
cách
cách cách cách cách cách

Mô hình wyckoff là gì? Các thành tố cấu thành, tác động đến mô hình

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Dùng mô hình wyckoff để phân tích thị trường chứng khoán là một cách hiệu quả để các nhà đầu tư tiếp cận thị trường. Vì thế, đã là người đầu tư chứng khoán thì không thể không biết mô hình wyckoff là gì. Đọc bài viết dưới đây để tìm thấy định nghĩa rõ ràng nhất về wyckoff cùng các thông tin thể hiện đặc trưng của mô hình này nhé.

1. Mô hình wyckoff là gì?

Mô hình wyckoff là một phương pháp phân tích thị trường thông qua các quy luật, nguyên tắc, kỹ thuật trong khi thực hiện giao dịch. Từ đó, nó mang đến cho nhà đầu tư cái nhìn tổng quát toàn bộ thị trường để nhận diện chính xác cổ phiếu tiềm năng nhất.

Mô hình wyckoff là gì
Mô hình wyckoff là gì

Cha đẻ của wyckoff chính là ông Richard Demille Wyckoff.

Cha đẻ của mô hình wyckoff
Cha đẻ của mô hình wyckoff

Phải nói rằng, ông bén duyên với lĩnh vực tài chính từ rất sớm, ngay từ khi mới 15 tuổi, bạn bè cùng trang lứa còn đang tuổi ăn tuổi chơi thì Richard Wyckoff đã trở thành một nhân viên nhập liệu quèn tại một công ty môi giới . Nhưng ai ngờ đâu, bằng đầu óc nhanh nhạy với tài chính, khả năng phân tích chứng khoán tốt, 10 năm sau ông đã mở cho mình một công ty môi giới. Phương pháp wyckoff ra đời từ cách mà ông nghiên cứu chuyên sâu để tổng hợp nhiều phương pháp giao dịch hay nhất.

2. Khám phá 3 quy luật của mô hình wyckoff

Quy luật wyckoff
Quy luật wyckoff

2.1. Quy luật Cung - Cầu

Quy luật này giúp nhà đầu tư xác định rõ chiều hướng giá cả. Đây cũng chính là nguyên tắc trọng tâm trong mô hình wyckoff. Quy luật này thể hiện sự biến đổi của giá cả như sau: giá tăng nếu cầu lớn hơn cung tương đương với nhu cầu tiêu dùng lớn hơn mức sản phẩm được bán ra, giá giảm nếu cung lớn hơn cầu, tương đương với nhu cầu mua ít hơn thì ắt giá cả cần phải giảm xuống để kích thích sự mua hàng hóa. Chẳng những phổ biến trong mô hình wyckoff nói riêng mà quy luật này còn thể hiện rõ quy luật cơ bản nhất của thị trường tài chính nói chung. 

Quy luật trong mô hình wyckoff
Quy luật trong mô hình wyckoff

Nhờ vào phương pháp này, những nhà đầu tư có thể dễ dàng nghiên cứu được quy luật chung của cung và cầu. 

2.2. Quy luật Nhân - Quả

Quy luật này được thực hiện bằng việc đánh giá sự tiềm năng của xu hướng nhất định, từ đó đi đến mục đích là có thể xác định mục tiêu về giá. Quy luật đã được Wyckoff mô tả bằng một biểu đồ thông qua các điểm và các hình, trong đó chúng được quy ước như sau: Nhân là các điểm đi ngang qua biểu đồ, biểu thị ở giai đoạn tích lũy, phân phối còn Quả khoảng cách dịch chuyển tương ứng giữa số điểm, ở sau giai đoạn tích lũy, phân phối. Nếu giá cả đi ngang càng lâu, tức là quá trình tích lũy và phân phối càng lâu thì khi giá đi vượt ra khỏi giai đoạn đó, xu hướng của nó sẽ đạt được mức độ phát triển càng mạnh.

Quy luật về nhân quả trong mô hình
Quy luật về nhân quả trong mô hình

2.3. Quy luật Nỗ lực - Kết quả

Quy luật này thực hiện chức năng đưa ra cảnh báo về một xu hướng có thể thay đổi trong tương lai. Dựa vào việc tìm ra những khác biệt giữa hai yếu tố là giá và khối lượng các giao dịch, bạn có thể nắm được xu hướng của thị trường có thể đảo chiều hay dừng lại. Chẳng hạn có 3 phiên giao dịch liên tiếp nhau và đều có khối lượng giao dịch lớn, theo chiều hướng tăng dần cứ sau mỗi đợt thị trường tăng giá cả mạnh. Nhưng xét thấy biên độ tăng giá lại rất thấp mà không thể vượt qua được mức giá cao nhất đã từng đạt được trước đó. Vậy nên ngay sau đó, kết quả xảy ra là trường hợp giá đảo chiều. 

3. Chu kỳ giá cả của mô hình wyckoff

Thật tuyệt vời khi thông qua phân tích cụ thể cung và cầu, nhà đầu tư hoàn toàn có thể đi sâu nắm bắt thị trường để qua đó đưa ra được các dự đoán về thị trường gần sát nhất. Tìm hiểu thêm về thị trường là gì để có thể vận dụng phân tích hiệu quả nhất về các diễn biến xảy ra trong đó. 

Ngoài ra, bạn có thể thực hiện các nhiệm vụ khác gồm nghiên cứu khối lượng và thời gian giao dịch, hành động giá. Bằng sự nghiên cứu tỉ mỉ, Wyckoff đã mô tả thành công sơ đồ về các giai đoạn của chu kỳ giá. Sơ đồ này đem lại lợi thế giúp nhà đầu tư xác định được các thời điểm đẹp để vào lệnh. Cụ thể, thời điểm vào lệnh Buy là ở cuối giai đoạn tích lũy, thời điểm vào lệnh Sell là lúc kết thúc giai đoạn phân phối. 

Chu kỳ giá trải qua 4 giai đoạn sau.

3.1. Tích lũy

Giai đoạn tích lũy của wyckoff
Giai đoạn tích lũy của wyckoff

Mở màn cho chu kỳ giá chính là giai đoạn đầu tiên - tích lũy. Khi mới bắt đầu, nhà tạo lập sẽ mua cổ phiếu theo hai nguyên tắc sau: một là mua với số lượng nhỏ, hai là chia ra để mua trong nhiều phiên. Bằng cách này, bạn sẽ mua được nhiều cổ phiếu với giá rẻ nhất. Đánh giá về độ ảnh hưởng thì giai đoạn tích lũy được nhận định là ít gây ra biến động cho thị trường. 

Giá cổ phiếu thường đi ngang làm nhiều người nóng ruột, thậm chí họ còn không thể kiên nhẫn chờ đợi mà bỏ qua cổ phiếu. Đó là lý do vì sao các nhà tạo lập lại luôn luôn dễ mua nhiều cổ phiếu lại được giá thấp. 

3.2. Cổ phiếu tăng giá

Khi tích lũy được đủ lượng cổ phiếu, kết hợp với đó là khi số lượng cung ở thị trường cũng dần cạn kiệt. Vậy các nhà tạo lập thường xác định đây chính là thời điểm tốt để họ tung cổ phiếu đã tích lũy được ra thị trường một cách bùng nổ. Kèm theo đó là các kết quả hơn cả sự mong đợi của bạn: giá cổ phiếu tăng, khối lượng giao dịch lớn, đặc biệt thu hút những nhà đầu tư hoàn toàn mới vốn chưa sở hữu bất kỳ cổ phiếu nào. 

Giai đoạn cổ phiếu tăng giá
Giai đoạn cổ phiếu tăng giá

Cũng trong giai đoạn này, có những thời điểm cần phải điều chỉnh từ 10 - 20% rồi mới tăng lại giá. Việc điều chỉnh này được thực hiện qua phiên điều chỉnh, gây sự khó khăn cho nhà đầu tư mới trong việc xác định xu thế giá cả tiếp theo. 

3.3. Giai đoạn phân phối

Nếu đã đạt được đủ mục tiêu, khối lượng giao dịch, phía nhà tạo lập sẽ bán cổ phiếu ra thị trường bên ngoài. Đầu tiên, cổ phiếu sẽ được bán ra một cách từ từ nhằm không gây ra sự biến động mạnh. So với đỉnh biểu đồ, giá không quá thấp và luôn được giữ ổn định như vậy nhằm tạo niềm tin cho khách hàng. 

Sự phân phối trong wyckoff
Sự phân phối trong wyckoff

Một thời gian sau, nhà cổ phiếu sẽ bán ra tất cả cổ phiếu và tạo nên sự biến động mạnh. 

3.4. Giai đoạn giảm giá

Cổ phiếu đã được phân phối xong để chuyển sang bước thứ 4. Lúc này, những nhà tạo lập dường như không cần làm bất cứ Điều gì ngoài việc chỉ xem và chờ đợi sự "mắc bẫy" của các nhà đầu tư nhỏ lẻ. Các nhà đầu tư ôm mộng giá cổ phiếu sẽ tăng nên ra sức tranh nhau bán cổ phiếu. 

Như vậy, không chỉ nắm được mô hình wyckoff là gì mà bài viết còn mang đến cho bạn các thông tin cơ bản về wyckoff. Từ những thông tin, bài học đúc rút được từ mô hình này, bạn có được những lời khuyên chân thực nhất, hãy luôn thận trọng khi bước vào thị trường chứng khoán, tài chính nhé. 

Ngành phân tích tài chính học ở trường nào?

Với độ hot lớn trong giới trẻ, ngành phân tích tài chính luôn được ưu tiên lựa chọn khi hướng nghiệp. Vì thế, để có thể xác định bản thân hợp với ngành nghề này hay không thì bạn nhất định phải hiểu rõ về ngành, đặc biệt cập nhật xem những trường nào có ngành đào tạo này để chọn được địa chỉ đào tạo chất lượng nhất.

Ngành phân tích tài chính học trường nào

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
brand extension là gì
Tìm hiểu chiến lược mở rộng thương hiệu – Brand Extension là gì?
Brand Extension là chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp, tập đoàn với mục tiêu giúp thương hiệu của họ nâng cao được độ phủ sóng đến với thị trường. Hãy cùng vieclam123.vn tìm hiểu Brand Extension là gì và những đặc điểm của chiến lược này?

bảo đảm tín dụng là gì
Bảo đảm tín dụng là gì và những đặc điểm của bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng là gì và ngân hàng có cách thức bảo đảm tín dụng như thế nào trước khi tiến hành các giao dịch cho vay. Vieclam123.vn sẽ đưa đến thông tin cho bạn.

door to door service là gì
Door to door service là gì và những lợi ích của door to door service
Door to door service là gì? Door to door service sẽ đem lại những lợi ích nào? Làm cách nào để có thể sử dụng hình thức door to door service? Các câu hỏi này sẽ được giải pháp một cách xúc tích ở ngay đường link bên dưới nhé.

demurrage and detention là gì
Demurrage and Detention là gì? Lý do áp dụng trong xuất nhập khẩu
Demurrage and Detention là gì? Đây là hai thuật ngữ trong ngành xuất nhập khẩu mà ai trong nghề cũng phải biết. Demurrage and Detention là các khoản phí lưu container, lưu bãi hoặc tại kho riêng của khách mà người gửi cần trả khi vận chuyển hàng hoá.