close
cách
cách cách cách

Tham khảo những điều thú vị xoay quanh từ dài nhất trong Tiếng Anh

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Nếu Tiếng Việt được biết đến như một trong các ngôn ngữ khó học nhất thế giới với sự phong phú về từ ngữ và ý nghĩa thì Tiếng anh được biết đến như một trong các ngôn ngữ phổ biến và có nhiều từ dài nhất thế giới. Bạn đã từng biết đến điều thú vị này chưa, hãy cùng bài viết sau đây tìm hiểu về những từ Tiếng Anh dài nhất thế giới để biết chúng thú vị như thế nào nhé.

1. Cùng tham khảo 7 từ Tiếng Anh dài nhất thế giới và ý nghĩa của chúng

1.1. Antidisestablishmentarianism /ˌæn.taiˌdɪs.ɛsˌtæb.lɪʃ.məntˈɛː.ɹi.ənˌɪ.zm/: - sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước

Dài đến 28 ký tự đây được xem là một trong các từ dài nhất trong Tiếng Anh được thủ tướng Anh ông William Ewart Gladstone nhắc đến trong một bài phát biểu của mình. Cùng phân tích từ này để biết tại sao nó lại mang ý nghĩa như vậy, đây là sự cấu thành từ nhiều tầng nghĩa hay chỉ đơn giản là một sự nhất thời nghĩ ra. Thử ngắt đoạn chữ cái trong từ này ra bạn sẽ thấy điều thú vị về mặt ngữ nghĩa và hiểu được tại sao từ Tiếng Anh dài đến 28 ký tự này được ra đời.

Tiếng Anh có những từ dài đến bất ngờ

-         Antidisestablishmentarian: mang ý nghĩa “người chủ chương về chủ nghĩa này”

-          Ism: mang ý nghĩa “chủ nghĩa, học thuyết”

-         Antidisestablishment: mang ý nghĩa “chủ nghĩa chống phong trào dời tình trạng chính thức của Anh giáo”

-         arian: mang ý nghĩa “người chủ trương”

-         anti: mang ý nghĩa “chống”

-         disestablishment: mang ý nghĩa “phong trào rời tình trạng chính thức của Anh giáo vào thập kỷ 1860”

-         disestablish: mang ý nghĩa “dời tình trạng chính thức của một tổ chức, nhất là một giáo hội”

-         ment: mang ý nghĩa “chủ trương”

-         dis: mang ý nghĩa “bất”

-         establish: mang ý nghĩa “thành lập”

Tổng hợp toàn bộ ý nghĩa của các từ tách có thể thấy được sự hình thành của từ dài 28 ký tự này là sự tổng hợp và rút ngắn của nhiều sự kiện xoay quanh một vấn đề rồi tổng hợp lại thành một từ mang ý nghĩa của cả một sự việc.

1.2. Pseudopseudohypoparathyroidism /ˌsjuː.dəʊˌsjuː.dəʊˌhaɪ.pəʊ.pær.əˈθaɪ.rɔɪd.ɪzəm/: - một căn bệnh do rối loạn gen di truyền

Dài hơn từ phía trên 2 ký tự, đây là một danh từ chỉ chứng suy tuyến cận giáp giả với độ dài 30 ký tự. Cùng xem từ Tiếng Anh này được cấu thành từ những từ mang ý nghĩa như thế nào nhé.

-         Pseudop: mang ý nghĩa “bút danh”

-         pseudohypopara: mang ý nghĩa “giả hành”

-         thyroidism: mang ý nghĩa “tuyến giáp”

Một từ dùng để chỉ căn bệnh về tuyến giáp

Sau khi tách lẻ số chữ cái trong 30 ký tự có thể thấy ý nghĩa của từng từ khá dễ hiểu và hoàn toàn hợp lý khi được tổng hợp lại thành tên của hội chứng do thiếu hụt canxi gây ra này.

1.3. Supercalifragilisticexpialidocious /ˌsuː.pəˌkæl.ɪˌfɹædʒ.ɪˌlɪs.tɪk.ɛks.piˌæl.ɪˈdəʊ.ʃəs/: - nghĩa là “tốt”

Nghe thì có vẻ khó tin nhưng từ Tiếng Anh dài 34 ký tự này lại có một ý nghĩa vô cùng ngắn gọn và ngạc nhiên đó là “tốt”. Thật khó để phân tích được tại sao 34 ký tự này lại chỉ mang một ý nghĩa tốt nhưng việc tách từ đầu và cuối cũng đã đủ để thấy ý nghĩa tốt đẹp của từ Tiếng Anh này.

-         Super: mang ý nghĩa “siêu”

-         Docious: mang ý nghĩa “ngoan ngoãn”

Từ này lần đầu tiên được biết đến khi nhà soạn nhạc Richard và Robert Sherman nhắc tới trong vở nhạc kịch Mary Poppins. Đây cũng chính là tên bài hát trong vở nhạc kịch ra đời năm 1964 này cùng với rất nhiều nhạc phẩm kinh điển khác của hành hoạt hình Walt Disney. Đặc biệt hơn nữa khi từ này có thể được sử dụng để thay thế bất cứ từ ngữ nào bạn quên không thể nhớ ra mà người nghe vẫn hiểu được ý nghĩa trong câu nói của bạn.

Nếu từng xem phim về cô nàng Mary Poppins bạn sẽ biết đây là nhạc phim

1.4. Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis /njuːˌmɒnəʊʌltrəmaɪkrəʊˈskɒpɪkˌsɪlɪkəʊvɒlkeɪnəʊkəʊniˈəʊsɪs/: - bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi

Theo từ điển Oxford thì từ Tiếng Anh dài 45 ký tự này dùng để chỉ một loại bệnh phổi gây ra bởi bụi Silic đyoxit. Có rất nhiều căn bệnh mà căn nguyên đến từ nhiều yếu tác động bên ngoài, cũng có thể là di căn, di chứng của một bệnh lý khắc nên để ghi nhớ và cũng giống như một dạng ghi chú ngắn gọn nên từ việc liên kết nguyên nhân và kết quả của một căn bệnh mà người ta tổng hợp các căn nguyên, triệu chứng, kết quả của một căn bệnh lại trong một từ. Còn rất nhiều từ Tiếng Anh dài chỉ tên của một căn bệnh nữa nhưng đây được tính là tên căn bệnh dài nhất theo từ điển Oxford.

1.5. Honorificabilitudinitatibus /ɔ.noː.rɪ.fɪ.kā.bɪ.lɪ.tuː.dɪ.nɪ.taː.tɪ.bʊs/: - vinh quang

Đây không phải từ dài nhất trong Tiếng Anh nhưng cũng có đến 27 ký tự và được Shakespeare tạo ra trong một bộ phim hài của ông có tên là “Love's labour's lost”. Nếu bạn để ý sẽ thấy cách tạo thành của từ này rất thú vị, đây là từ Tiếng Anh dài nhất có phụ âm và nguyên âm xen kẽ nhau. Đây là nét độc đáo được Shakespeare sáng tạo từ “honorific” – mang ý nghĩa “danh dự”.

1.6. Aequeosalinocalcalinoceraceoaluminosocupreovitriolic – tên vùng biển suối khoáng

Khác với các sáng tác ở trên về một sự việc, một căn bệnh hay một từ thay thế, Từ Tiếng Anh có 52 ký tự này được tiến sĩ Edward Strother tạo ra để chỉ một một địa danh ở Bath thuộc vương quốc Anh. Những từ ngữ để mô tả và cấu thành nên tên gọi của vùng biển suối khoáng này đã được ghép lại lần lượt là: không mặn, giàu canxi, sáp, có chứa nhôm, đồng và cay độc. Mô tả càng nhiều thì tên gọi càng dài, đó là lý do tên của vùng biển này dài đến 52 ký tự.

Vùng biển không chỉ kỳ lạ mà còn có một cái tên thật độc đáo

1.7. Methionylthreonylthreonylglutaminylarginyl...isoleucine – tên của nguyên tố hóa học Titin

Đây được biết đến như từ dài nhất trong Tiếng Anh với 189.819 ký tự. Nếu bạn muốn xem hết tên của nguyên tố hóa học này chắc mắt bạn sẽ mỏi như và nếu bạn muốn viết chúng ra thì bạn nên mua một quyển sổ thay vì một tờ giấy. có rát nhiều nguyên tố hóa học khác có độ dài kinh ngạc ví dụ như:

Methionylglutaminylarginyltyrosy-… hreonylarginylserine – với 1913 ký tự là tên hóa học của synthetase tryptophan, một loại enzyme với 267 axit amin và dĩ nhiên nó chỉ dừng lại ở một tên gọi và không được đưa vào sử dụng.

Bạn sẽ không khỏi ngạc nhiên khi biết đây là tên một nguyên tố hóa học

2. Từ Tiếng Anh ngắn nhất thế giới

Mạo từ “a” là từ Tiếng Anh ngắn nhất thế giới mà chắc ai cũng biết. Nhưng liệu bạn đã nắm được nguyên tắc sử dụng của mạo từ “a”? Hãy cũng tìm hiểu tính thông dụng của mạo từ ngắn nhất thế giới này.

Trước khi biết cách sử dụng mạo từ bạn cần biết mạo từ là gì, đứng ở đâu? Mạo từ là những từ dùng để đứng trước danh từ cho ta biết danh từ ấy là một đối tượng xác định hay không xác định. “a/an/the” là những mạo từ quen thuộc mà chắc chắn ai học Tiếng anh cũng sẽ biết đến các mạo từ này. Tuy nhiên hôm nay chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu về từ Tiếng Anh ngắn nhất thế giới đó là mạo từ “a”.

Danh từ đếm được số ít với nghĩa là một sẽ có “a” đứng trước. Các từ bắt đầu bằng “u,y,h” cũng tương tự như vậy.

Ví dụ: a umbrella (một cái ô), a hotel (một khách sạn), a yard (một cái sân),…

Ngoài ra đứng trước mỗi mỗi danh từ, đơn vị, thành ngữ,… “a” lại có những cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau.

Các từ dài nhất trong Tiếng Anh có thể được ghép từ nhiều từ có nghĩa hoặc không

-         Danh từ có mở đầu bằng “uni” và “eu” phải có “a” đằng trước

Ví dụ: a union (một liên hiệp), a university (trường đại học),…

My mother bought me a uniform – Mẹ tôi mua cho tôi một bộ đồng phục mới.

-         “a” đứng trước các đơn vị phân số

Ví dụ: ½ - one a half

My sister gave me one a half cake – Chị tôi cho tôi một nửa cái bánh

-         “a” đứng trước các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ

Ví dụ: a kilo, a day,…

Jonh take a shower 2 times a day – Jonh tắm 2 lần một ngày.

-         “a” đứng trước các từ chỉ số lượng nhất định

Ví dụ: a lot of/ a couple/a dozen,…

I want to buy a dozen melon – Tôi muốn mua một tá chanh.

Mạo từ a là từ Tiếng Anh ngắn nhất thế giới

-         “a” đứng trước những số đếm nhất định

Ví dụ: a/one hundred – a/one thousand

My city has a thousand peoples – Thành phố của tôi có 1000 người.

Tiếng Anh thú vị hơn bạn tưởng rất nhiều đúng không, thật khó để có thể nắm được hết vốn từ vựng trong Tiếng Anh nhưng những điều ấn tượng như từ dài nhất trong Tiếng Anh hay từ Tiếng Anh ngắn nhất thế giới nhất định sẽ khiến bạn ấn tượng và ghi nhớ. Đây cũng là một cách để bạn đến với môn học này một cách đầy hào hứng. Hãy biến mọi thứ bạn muốn học trở nên thú vị và bạn sẽ ghi nhớ chúng ngay thôi.

>> Đọc thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.