Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ công thức, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì mới có thể học tốt được. Bài viết dưới đây của Vieclam123.vn sẽ hữu ích cho bạn trong việc học và thực hành tiếng Anh.
MỤC LỤC
Thì tương lai đơn (Simple future tense) được sử dụng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường đưa ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì tương lai đơn như sau:
Cấu trúc: S + will + V (nguyên thể)
Ví dụ:
They will leave tomorrow. (Họ sẽ rời đi vào sáng mai)
He will be angry when he knows the truth. (Anh ấy sẽ nổi giận khi biết sự thật)
Cấu trúc: S + will not + V (nguyên thể)
Viết tắt: will not = won’t
Ví dụ:
He won’t come because he doesn’t forgive you. (Anh ấy sẽ không đến bởi vì anh ấy chưa tha thứ cho bạn)
They won’t go camping tomorrow because it is predicted to rain. (Họ sẽ không đi cắm trại vào sáng mai bởi nó được dự đoán là sẽ mưa)
Câu nghi vấn với trợ động từ:
Will + S+ V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
Câu nghi vấn với từ để hỏi:
WH+ will+ S+ V(nguyên thể)?
Trả lời: S + will+...
Ví dụ:
Will they stay home tommorrow? (Họ sẽ ở nhà vào sáng mai chứ)
Will they be happy? (Liệu họ sẽ cảm thấy vui chứ?)
What will they do next?(Họ sẽ làm gì tiếp theo)
Bạn có thể dễ dàng nhận biết thì tương lai đơn trong tiếng Anh để làm bài tập một cách chuẩn xác dựa vào một số dấu hiệu sau.
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian, chỉ thời gian trong tương lai như:
in +thời gian : in 3 hours (trong 3 tiếng nữa), in 5 minutes (trong 5 phút nữa)
tomorrow: ngày mai
next day: ngày hôm tới
next month: tháng tới
next week: tuần tới
next year: năm tới
tonight: tối nay
someday: vài ngày tới
soon: sớm
In the future: trong tương lai
Ví dụ:
I will go abroad next week. (Tôi sẽ ra nước ngoài vào tháng tới)
He will come in 5 minutes. (Anh ấy sẽ đến trong khoảng 5 phút nữa)
We will moved to London next year. (chúng tôi sẽ rời đến Luân Đôn vào năm tới)
Trong câu có những động từ chỉ khả năng có thể xảy ra cũng là dấu hiệu của thì tương lai đơn.
think: nghĩ
Believe: tin tưởng
Suppose: cho là
Perhaps: có lẽ
Probably: có lẽ
Promise: hứa
Ví dụ:
I think she will be late tonight. (Tôi nghĩ cô ta sẽ muộn mất thôi)
I believe that he will come. (Tôi tin rằng anh ta sẽ đến thôi)
I promise I will complete the report before the deadline. (Tôi hứa tôi sẽ hoàn thành báo cáo trước thời hạn)
Thì tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp sau:
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một quyết định diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:
We will consider what we can help you. (Chúng tôi sẽ cân nhắc xem có thể giúp gì được cho bạn không)
I will meet her because I really miss her. (Tôi sẽ gặp cô ấy bởi vì tôi thực sự nhớ cô ấy)
Ví dụ:
Will you help me do my homework? (Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà được không)
Will you turn off the light? (Bạn có thể tắt đèn được không?)
Ví dụ:
She will come soon. (Cô ấy sẽ đến sớm thôi)
Thì tương lai đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 để diễn tả dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: If + Mệnh đề (thì hiện tại đơn), Mệnh đề (thì tương lai đơn)
Ví dụ:
If he doesn’t come, we won’t leave. (nếu anh ấy không đến, chúng tôi sẽ không thể rời đi được)
Bài tập 1: Chia dạng thức đúng của động từ trong ngoặc
1. If it is too hot, he (stay)........... at home
2. In two days, I (know)............my interview’s results
3. I think he (not come)…………...back here
4. I (finish)............ my report in 3 days.
5. We believe that she (recover) ………..from her illness soon.
6.They (do).............. the report for you tomorrow.
7. My father (call) ………….you in 2 minutes.
8. I promise I (return).............. home on time.
9. If it rains, he (stay) ………….at home tomorrow.
10. You (take)............. me to the zoo tomorrow ?
Đáp án:
will stay. Câu điều kiện loại 1, diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai nên ta chia động từ ở thì tương lai đơn.
Will know. Dấu hiệu thì tương lai đơn “In + thời gian” diễn tả hành động sẽ xảy ra trong một thời gian đã được dự tính trước
won’t come. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là động từ chỉ khả năng có thể xảy ra “think”
will finish. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là cụm từ chỉ thời gian “in 3 days” thể hiện một sự việc nằm trong kế hoạch thời gian cụ thể.
will recover. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là động từ chỉ khả năng có thể xảy ra “believe”
will do. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là cụm từ chỉ thời gian trong tương lai“tommorrow”
will call. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là cụm từ chỉ thời gian “in 2 minutes”
will return. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là động từ chỉ khả năng có thể xảy ra “promise”
will stay. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là cụm từ chỉ thời gian trong tương lai“tommorrow”
Will you take. Lời đề nghị, có thời gian trong tương lai nên ta sử dụng cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai đơn.
Như vậy, trên đây là lí thuyết và bài tập tổng hợp để bạn nắm chắc hơn cấu trúc và cách chia động từ thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết của Vieclam123.vn sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích để bạn học tập tốt hơn.
>> Xem ngay:
MỤC LỤC
Chia sẻ