close
cách
cách cách cách

Công thức, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng thì tương lai đơn

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ công thức, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì mới có thể học tốt được. Bài viết dưới đây của Vieclam123.vn sẽ hữu ích cho bạn trong việc học và thực hành tiếng Anh.

1. Khái niệm thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được sử dụng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường đưa ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

2. Cấu trúc thì tương lai đơn

Cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì tương lai đơn như sau:

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will + V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • They will leave tomorrow. (Họ sẽ rời đi vào sáng mai)

  • He will be angry when he knows the truth. (Anh ấy sẽ nổi giận khi biết sự thật)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + will not + V (nguyên thể)

Viết tắt: will not = won’t

Ví dụ:

  • He won’t come because he doesn’t forgive you. (Anh ấy sẽ không đến bởi vì anh ấy chưa tha thứ cho bạn)

  • They won’t go camping tomorrow because it is predicted to rain. (Họ sẽ không đi cắm trại vào sáng mai bởi nó được dự đoán là sẽ mưa)

Thì tương lai đơn

2.3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn với trợ động từ:

Will + S+ V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, S + will

No, S + won’t

Câu nghi vấn với từ để hỏi:

WH+ will+ S+ V(nguyên thể)?

Trả lời: S + will+...

Ví dụ:

  • Will they stay home tommorrow? (Họ sẽ ở nhà vào sáng mai chứ)

  • Will they be happy? (Liệu họ sẽ cảm thấy vui chứ?)

  • What will they do next?(Họ sẽ làm gì tiếp theo)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Bạn có thể dễ dàng nhận biết thì tương lai đơn trong tiếng Anh để làm bài tập một cách chuẩn xác dựa vào một số dấu hiệu sau.

3.1. Trạng từ chỉ thời gian

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian, chỉ thời gian trong tương lai như:

  • in +thời gian : in 3 hours (trong 3 tiếng nữa), in 5 minutes (trong 5 phút nữa)

  • tomorrow: ngày mai

  • next day: ngày hôm tới

  • next month: tháng tới

  • next week: tuần tới

  • next year: năm tới

  • tonight: tối nay

  • someday: vài ngày tới

  • soon: sớm

  • In the future: trong tương lai

Ví dụ:

  • I will go abroad next week. (Tôi sẽ ra nước ngoài vào tháng tới)

  • He will come in 5 minutes. (Anh ấy sẽ đến trong khoảng 5 phút nữa)

  • We will moved to London next year. (chúng tôi sẽ rời đến Luân Đôn vào năm tới)

Thì tương lai đơn

3.2. Động từ chỉ khả năng có thể xảy ra

Trong câu có những động từ chỉ khả năng có thể xảy ra cũng là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

  • think: nghĩ

  • Believe: tin tưởng

  • Suppose: cho là

  • Perhaps: có lẽ

  • Probably: có lẽ

  • Promise: hứa

Ví dụ:

  • I think she will be late tonight. (Tôi nghĩ cô ta sẽ muộn mất thôi)

  • I believe that he will come. (Tôi tin rằng anh ta sẽ đến thôi) 

  • I promise I will complete the report before the deadline. (Tôi hứa tôi sẽ hoàn thành báo cáo trước thời hạn) 

4. Cách sử dụng thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp sau:

4.1. Một quyết định tại thời điểm nói

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một quyết định diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: 

  • We will consider what we can help you. (Chúng tôi sẽ cân nhắc xem có thể giúp gì được cho bạn không)

  • I will meet her because I really miss her. (Tôi sẽ gặp cô ấy bởi vì tôi thực sự nhớ cô ấy)

4.2. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị

Ví dụ:

  • Will you help me do my homework? (Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà được không)

  • Will you turn off the light? (Bạn có thể tắt đèn được không?)

4.3. Đưa ra dự đoán nhưng không có căn cứ

Ví dụ:

  • She will come soon. (Cô ấy sẽ đến sớm thôi)

Thì tương lai đơn

4.4. Trong câu điều kiện loại 1

Thì tương lai đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 để diễn tả dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: If + Mệnh đề (thì hiện tại đơn), Mệnh đề (thì tương lai đơn)

Ví dụ:

  • If he doesn’t come, we won’t leave. (nếu anh ấy không đến, chúng tôi sẽ không thể rời đi được)

5. Bài tập về thì tương lai đơn

Bài tập 1: Chia dạng thức đúng của động từ trong ngoặc

1. If it is too hot, he (stay)........... at home

2. In two days, I (know)............my interview’s results 

3. I think he (not come)…………...back here

4. I (finish)............ my report in 3 days.

5. We believe that she (recover) ………..from her illness soon.

6.They (do).............. the report for you tomorrow.

7. My father (call) ………….you in 2 minutes.

8. I promise I (return).............. home on time.

9. If it rains, he (stay) ………….at home tomorrow.

10. You (take)............. me to the zoo tomorrow ?

Đáp án:

  1. will stay. Câu điều kiện loại 1, diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai nên ta chia động từ ở thì tương lai đơn.

  2. Will know. Dấu hiệu thì tương lai đơn “In + thời gian” diễn tả hành động sẽ xảy ra trong một thời gian đã được dự tính trước

  3. won’t come. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là động từ chỉ khả năng có thể xảy ra “think”

  4. will finish. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là cụm từ chỉ thời gian “in 3 days” thể hiện một sự việc nằm trong kế hoạch thời gian cụ thể.

  5. will recover. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là động từ chỉ khả năng có thể xảy ra “believe”

  6. will do. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là  cụm từ chỉ thời gian trong tương lai“tommorrow”

  7. will call. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là cụm từ chỉ thời gian “in 2 minutes”

  8. will return. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là động từ chỉ khả năng có thể xảy ra “promise”

  9. will stay. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là  cụm từ chỉ thời gian trong tương lai“tommorrow”

  10.  Will you take. Lời đề nghị, có thời gian trong tương lai nên ta sử dụng cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai đơn.

Như vậy, trên đây là lí thuyết và bài tập tổng hợp để bạn nắm chắc hơn cấu trúc và cách chia động từ thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết của Vieclam123.vn sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích để bạn học tập tốt hơn.

>> Xem ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.