close
cách
cách cách cách

Các công thức thì hiện tại đơn (Simple Present) trong tiếng Anh

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Thì hiện tại đơn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Cùng nắm chắc công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng của thì hiện tại đơn qua bài viết dưới đây nhé.

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, dùng để diễn tả những sự việc xảy ra trong hiện tại, diễn tả thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc sự thật hiển nhiên.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn

Với tobe

Với động từ thường

Khẳng định

S+ am/is/are + O/Adj

Ví dụ: She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp)

S + V(s/es) + O 

Ví dụ: The Solar System has 9 planets. (Hệ mặt trời có 9 hành tinh)

Phủ định

S + am/is/are + not + O/Adj 

Ví dụ: He is not on time. (Anh ấy không đúng giờ)

Lưu ý:

Viết tắt trong câu phủ định:

is not = isn’t

are not =aren’t

I am not = I’m not

S+ do/does + not + V(Infinitive) + O

Ví dụ: He does not play tennis (Anh ấy không chơi tennis)

Lưu ý: Viết tắt trong câu phủ định:

Do not =don’t

Does not = doesn’t

 

Nghi vấn

Nghi vấn sử dụng trợ động từ:

Am/Are/Is (not) + S+ N/Adj?

Trả lời:

Yes, S+ is/am/are

No, S+ am not/ aren’t/ isn’t

Ví dụ:

Is she your girlfriend?

Yes, she is.

(Cô ấy có phải bạn gái của bạn không?

Ừ, đúng rồi)

Do/does +S +V (Nguyên thể)?

Trả lời

Yes, S+ do/does

No, S+ don’t, doesn’t

Ví dụ:

Does she go to work on Sundays? 

No, she doesn’t

(Cô ấy có đi làm vào các ngày chủ nhật không?

Không, cô ấy không.)

Nghi vấn sử dụng từ để hỏi: What, When, Which, How, Where.

WH + am/is/are + S + O/Adj 

Ví dụ: Who are they? (họ là ai)

Am/Is/Are + S + O/Adj 

Ví dụ: Is he there? (anh ta có ở đây không)

WH +  do/does + S + V (Infinitive)+ O ?

Ví dụ: How does she go to work? (Cô ấy đi làm bằng cách nào?)

 

Lưu ý: Quy tắc thêm s/es sau động từ thường

- Khi chia động từ, những động từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. 

Ví dụ: go-goes, do-does

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi chia động từ , chúng ta bỏ “y” và thêm đuôi “ies” 

Ví dụ: copy – copies; study – studies

- Với các từ còn lại không trong các lưu ý trên, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “s”. 

Ví dụ : see – sees; play – plays

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Có một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn để bạn có thể dễ dàng phân biệt và chia động từ đúng trong các bài tập chia động từ tiếng Anh.

3.1. Trạng từ chỉ tần suất

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất thì động từ thường được chia ở thì hiện tại đơn. Cụ thể một số trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always: luôn luôn

  • Usually: thường xuyên

  • Often: thường xuyên

  • Frequently: thường xuyên

  • Sometimes: thỉnh thoảng

  • Seldom: hiếm khi

  • Rarely: hiếm khi

  • Hardly: hiếm khi

  • Never: không bao giờ

  • have one’s moment =sometimes: thỉnh thoảng

  • (every)now and then/again= sometimes: thỉnh thoảng

  • like clockwork=always: luôn luôn

Ví dụ:

  • He usually go to work by bus. (Anh ấy thường xuyên đi làm bằng xe buýt)

  • They always forget to turn off the light before they leave. (Họ luôn luôn quên tắt đèn trước khi họ rời đi)

  • I have my moment feel lazy. (Tôi thỉnh thoảng cảm thấy lười biếng)

  • He goes to gym every morning like clockwork. (Anh ấy luôn luôn đi gym mỗi sáng)

Thì hiện tại đơn

3.2. Cụm trạng từ bắt đầu bằng “Every”

Trong những câu có xuất hiện các cụm trạng từ bắt đầu bằng Every, chúng ta cũng thường chia động từ ở thì hiện tại đơn.

Cụ thể:

  • Everyday: mỗi ngày

  • Every week”: mỗi tuần

  • Every month: mỗi tháng

  • Every year: mỗi năm

  • Every morning: mỗi buổi sáng

  • Every afternoon: mỗi buổi chiều

  • Every  evening: mỗi tối

  • Every Sunday: mỗi chủ nhật

Bên cạnh các cụm trạng từ bắt đầu bằng “Every” để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên trong một khoảng thời gian nhất định, chúng ta còn có một số trạng từ khác cũng có ý nghĩa tương tự:

  • Daily: hàng ngày

  • Weekly: hàng tuần\

  • Monthly: hàng tháng

  • Quarterly: hàng quý

  • Yearly: hàng năm

Ví dụ:

  • My parents  watch TV at 8 p.m every evening. (Bố mẹ tôi thường xem phim mỗi tối)

=> Every evening (mỗi tối) thể hiện hành động xảy ra thường xuyên, thói quen được lặp đi lặp lại hàng ngày nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên động từ “watch” ở dạng nguyên thể.

  • She goes to swimming daily. (Cô ấy đi bơi hàng ngày)

=> Trạng từ “daily” diễn tả hành động diễn ra hàng ngày, thói quen được lặp lại nên ta chia động từ ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “She” là danh từ số ít nên ta chia động từ “go” ở dạng số ít là “goes”.

3.3. Cụm trạng từ miêu tả số lần xảy ra hành động

Thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong những câu có xuất hiện cụm trạng từ miêu tả số lần hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định, cụ thể như: Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ: 

  • They play tennis once a week. (Họ chơi tennis một tuần một lần)

  • She goes shopping once a month. (Cô ấy đi mua sắm một tháng một lần)

​​​​​​​Thì hiện tại đơn

3.4. Cụm trạng từ bắt đầu bằng “On”

ON+ danh từ chỉ các ngày trong tuần ở dạng số nhiều

Ví dụ: 

  • On Sundays: vào các ngày chủ nhật

  • On Mondays: Vào các ngày thứ Hai

  • On Tuesdays: Vào các ngày thứ Ba

  • On Wednesdays: Vào các ngày thứ Tư

  • On Thursdays: Vào các ngày thứ Năm

  • On Fridays: Vào các ngày thứ Sáu

  • On Saturdays: Vào các thứ Bảy

Các cụm trạng từ bắt đầu bằng “On” có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu,  khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ này thường được phân cách với các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • On Sundays, he visits his grandfather. (Vào các ngày chủ nhật, anh ấy đi thăm ông của anh ấy)

  • The museum closes on Mondays. (Bảo tàng đóng cửa vào các ngày thứ Hai)

4. Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong những trường hợp sau:

4.1. Diễn tả thói quen

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả thói quen hay hành động được lặp đi lặp lại hàng ngày.

Ví dụ:

  • I go to bed at 10pm everyday. (Tôi đi ngủ lúc 10 giờ tối mỗi ngày)

=> Việc đi ngủ lúc 10 giờ mỗi ngày là hành động được lặp lại thường xuyên, ngày này qua ngày khác nên sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên thể “go”

  • She usually goes to work at 7.30 am (Cô ấy thường đi làm lúc 7 giờ 30 phút)

=> Việc cô ấy đi làm hàng ngày lúc 7 giờ 30 là hành động lặp lại thường xuyên. Chủ ngữ là “she” nên động từ chia ở dạng số ít, “go” chuyển thành “goes”. Trong câu sử dụng động từ thường nên sẽ đứng sau trạng từ chỉ tần suất “usually”

  • He is always on time. (Anh ấy luôn luôn đúng giờ)

=> Diễn tả thói quen của một người nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ trong câu là “he” nên chúng ta chia động từ tobe “is”. Trong câu có động từ tobe nên sẽ được đặt trước trạng từ chỉ tần suất always.

4.2. Diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên

Thì hiện tại đơn còn được sử dụng để diễn tả những chân lý trong cuộc sống, những sự thật hiển nhiên không có gì để tranh luận.

Ví dụ:

  • The Moon moves around the Earth. (Mặt trăng xoay quanh Trái Đất)

=> Sự thật hiển nhiên đã được khoa học chứng minh, không có gì để bàn cãi. Chủ ngữ “The Moon” là số ít nên động từ “move” được chia ở dạng số ít thành “moves”

  • Venus is the second planet in the Solar System. (Sao Kim là hành tinh thứ hai trong hệ Mặt Trời)

=> Sự thật hiển nhiên đã được khoa học chứng minh, không có gì để bàn cãi. Chủ ngữ “Venus” là số ít nên động từ tobe được chia ở dạng số ít thành is.

4.3. Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai

Thì hiện tại đơn diễn tả một thời gian biểu, một lịch trình đã được thiết lập sẵn.

Ví dụ:

  • The plane takes off at 8pm tonight. (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ tối nay)

=> Lịch trình đã được thiết lập sẵn nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The plane” là số ít nên ta chia động từ “take” ở dạng số ít là “takes”.

  • The train is delayed 2 hour because of the storm. (Chuyến tàu bị hoãn 2 tiếng bởi vì cơn bão)

=> Diễn tả một sự việc đã được lên kế hoạch. Chủ ngữ số ít nên động từ tobe là “is”. Xét về nghĩa của câu thì ta sử dụng cấu trúc câu bị động với thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn

4.4. Trong câu điều kiện loại 1

Thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1, diễn tả nếu một sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

Cấu trúc:

If + Mệnh đề (Thì hiện tại đơn), Mệnh đề (Thì tương lai đơn)

Ví dụ:

  • If she gets sick, she won’t go to the club tonight. (nếu cô ấy ốm, cô ấy sẽ không thể đi đến câu lạc bộ vào tối nay.)

=> Mệnh đề vế IF chia ở thì hiện tại đơn.

  • If he is on time, he won’t miss the train. (Nếu anh ấy đến đúng giờ, anh ấy sẽ không bị lỡ chuyến tàu.)

4.5. Trong một số cấu trúc

Bên cạnh những cách dùng cơ bản trên đây, thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong một số cấu trúc ngữ pháp khác trong tiếng Anh, cụ thể như:

UNTIL

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong cấu trúc câu với Until diễn tả một sự việc sẽ xảy ra cho đến khi có một sự việc khác xảy ra trước.

Ví dụ:

  • We will stay at home until it stops raining. (Chúng tôi sẽ ở nhà cho đến khi trời tạnh mưa)

ONLY WHEN

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong cấu trúc câu với Only When thể hiện một giả định trong tương lai.

Ví dụ:

  • They will go camping on the weekend only when it is sunny. (Họ sẽ đi cắm trại vào cuối tuần chỉ khi trời nắng.                                       

5. Dạng bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. He usually (go).........to school on time.

  2. John (not eat)............bread for the breakfast.

  3. Linh (go)......swimming today?

  4. What she (do).........on Saturdays?

  5. He (visit).............his parents once a week.

Đáp án:

  1. goes. Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “usually” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” là danh từ số ít nên chia động từ “go” ở dạng số ít theo quy tắc: động từ kết thúc bằng một nguyên âm thì thêm “es”.

  2. doesn’t eat. Câu phủ định nên ta cần mượn trợ động từ. Chủ ngữ trong câu là danh từ riêng nên ta sử dụng trợ động từ “does” và giữ động từ thường ở nguyên thể.

  3. Does Linh go. Câu hỏi nên ta cần sử dụng trợ động từ và đảo lên đầu câu, trong khi đó động từ chính được giữ nguyên. Chủ ngữ ở dạng số ít nên ta mượn trợ động từ does.

  4. What does she do...Trong câu là câu hỏi có từ để hỏi nên ta cần sử dụng trợ động từ và đảo lên trước chủ ngữ, trong khi đó động từ chính được giữ nguyên. Chủ ngữ ở dạng số ít nên ta mượn trợ động từ does.

  5. visits. Trong câu có cụm trạng từ chỉ số lần hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định “ once a week” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” là số ít nên động từ thêm “s”.

Như vậy, trên đây là phần lý thuyết và bài tập thực hành về thì hiện tại đơn. Vieclam123.vn chúc các bạn nắm vững phần kiến thức này và đạt điểm cao trong các kì thi.

>> Xem thêm ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.