Sở hữu cách là một chủ điểm ngữ pháp khá quen thuộc và quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết sau đây của Vieclam123.vn sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức đầy đủ và chi tiết nhất về cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh để các bạn tham khảo.
MỤC LỤC
Sở hữu cách trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp chỉ về quyền sở hữu của một người, vật thể này đối với người và vật thể khác.
Sở hữu cách chỉ mối liên hệ về mặt sở hữu của các danh từ với nhau thường là chủ sở hữu và vật sở hữu. Sở hữu cách thường được ký hiệu là 's sau các danh từ tận cùng không có s hay es.
Công thức sở hữu cách:
Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu
Ví dụ:
Loan's hat (chiếc mũ của Loan)
Ninh’s car (Chiếc ô tô của Ninh)
Tuan’s shoes (Đôi giày của Tuấn)
Sau những danh từ chỉ người và vật có quyền sở hữu ta thêm đuôi (‘s) .
Ví dụ:
Lan’s book : sách của Lan
The girl’s ball: quả bóng của cô bé.
- Lưu ý:
Một số trường hợp danh từ sở hữu sẽ bị nhầm sang dạng viết tắt của động từ tobe “is”
Ví dụ: Lan’s a smart girl = Lan is a smart girl (Lan là một cô gái thông minh)
Đối với những danh từ số nhiều bất quy tắc
Một số danh từ bản thân ở dạng số nhiều bất quy tắc và không có “s” ở phía sau thì để thể hiện tính sở hữu có thể thêm đuôi (‘s).
- Danh từ số ít: “his child’s dog”: con chó của đứa trẻ nhà anh ấy
- Danh từ số nhiều: “his children’s dog”: con chó của những đứa trẻ nhà anh ấy Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều thường gặp bạn có thể tham khảo như:
1. tooth → teeth (răng)
2. sheep → sheep (cừu)
3. foot → feet (ngón chân)
4. fish → fish (cá)
5. person → people (người)
6. deer → deer (hươu, nai)
7. child → children (trẻ con)
8. offspring → offspring (con cháu)
9. man → men (đàn ông)
10. datum → data (dữ liệu)
11. woman → women (phụ nữ)
12. bacterium → bacteria (vi khuẩn)
13. goose → geese (ngỗng)
14. crisis → criteria (khủng hoảng)
15. mouse → mice (chuột)
16. medium → media (truyền thông)
Sau danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật có quyền sở hữu ta sẽ không cần thêm (‘s) mà chỉ cần viết dấu phẩy vào sau danh từ đó.
Ví dụ:
“my brothers’ friends”: các bạn của các anh trai tôi
=> Các anh trai tôi “my brothers” là danh từ số nhiều chỉ người, vì vậy không cần thêm đuôi (‘s) ở phía sau chữ “brothers” nữa mà chỉ cần thêm dấu phẩy ở trên.
Ta sẽ thêm đuôi (‘s) vào sau từ cuối cùng của danh từ đó.
Ví dụ: her brother-in-law’s pen: cái bút bi của anh rể cô ấy.
Việc đặt dấu sở hữu cách (‘s) còn phụ thuộc nhiều vào chủ sở hữu cùng hành động hay là hành động riêng lẻ.
Ví dụ:
“Lan’s and Binh’s new cars are in the parking lot” - Những cái xe ô tô mới của Lan và của Binh đều ở trong bãi đỗ xe.
- Với những danh từ riêng ta dùng sở hữu cách với tên
Ví dụ: I like Minh’s book. ( tôi thích sách của Minh)
- Khi tên riêng có tận cùng bằng chữ “s” ta chỉ cần thêm (‘) vào phía sau
Ví dụ: “this is Flans’ pen” ( đây là bút của gia đình Flans)
Of mang nghĩa “của” khi được dùng để diễn tả quan hệ sở hữu, khi sử dụng “of” thì danh từ bị sở hữu đứng đầu rồi đến chữ “of” rồi mới đến danh từ chủ sở hữu.
Công thức:
“OF + danh từ thành sở hữu cách của danh từ đó”
Ví dụ:
A book of him : quyển sách của anh ấy
Thông thường khi chúng ta sử dụng of với the beginning, end, to, bottom,front, back, middle, side,…
Ví dụ: the back of the school : phía sau của ngôi trường
Đặt sở hữu cách (‘s) vào sau chủ ngữ đồng vị hay đó chính là từ giải thích cho từ đã xuất hiện trước đó trong câu, có chức năng làm rõ nghĩa cho danh từ chính.
Ví dụ: Linh broke my friend, Nguyet’s boil.
Linh đã làm vỡ các bát của bạn tôi, Nguyet.
Thay vì sử dụng cách trên chúng ta có thể dùng “of”
Bài tập 1: Viết lại những cụm từ sau đây sử dụng sở hữu cách
1. a hat for a woman
2. a name for a boy
3. clothes for children
4. a school for girls
5. a nest for a bird
6. a magazine for women
7. the children of Chirs
8. the umbrella of your friend
9. the daughter of Charles.
10. the son of Mary and Dan
11. the newspaper of yesterday
12. The friends of your children
13. The garden of our neighbours
14. The hair of Bill
15.the party of Catherine
16. the car of the parents of Mike
Đáp án:
1. A woman’s hat
2. a boy's game
3. children's clothes
4. a girls' school
5. a bird's nest
6. a women's magazine
7. Chris's children
8. your friend's umbrella
9. Charles's daughter
10. Mary and Dan's son
11. yesterday's newspaper
12. Your children's friends
13. Our neighbours' garden
14. Bill's hair
15. Catherine's party
16. Mike's parents' car
Bài tập 2: Viết lại những câu sau
1. The meeting tomorrow has been cancelled.
=> …….
2. The storm last week caused a lot of damage.
=> Last .....................................
3. The only cinema in the town has closed down.
=> The ......................................
4. The weather in Britain is very changeable.
=> ..........................................
5. Tourism is the main industry in the region.
=> .........................................
Đáp án:
1. Tomorrow's meeting has been cancelled.
2. Last week's storm caused a lot of damage.
3. The town's only cinema has closed down.
4. Britain's weather is very changeable.
5. The region's main industry in tourism.
Mong rằng những chia sẻ trên đây của mình sẽ giúp cho cho các bạn có thêm những kiến thức bổ ích về sở hữu cách trong tiếng Anh.
>> Đọc tiếp:
MỤC LỤC
Chia sẻ