Có nhiều loại từ hạn định trong tiếng Anh như mạo từ, số từ, từ hạn định chỉ định, từ hạn định chỉ số lượng, từ hạn định nghi vấn. Hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu về từ hạn định trong bài viết dưới đây.
MỤC LỤC
Từ hạn định trong tiếng Anh là những từ được đặt trước danh từ xác định trong câu hoặc một cụm danh từ, cụm tính từ. Từ hạn định không thể đứng một mình trong câu.
Phân loại từ hạn định:
Từ hạn định trong tiếng Anh được chia thành một số loại như sau:
Mạo từ: A, an, the
Từ hạn định chỉ định: This, that, these, those
Từ hạn định sở hữu: my, his, her, your, our, their, its
Từ hạn định chỉ số lượng: all, every, most, many, much, some, few, little, any, no…
Số từ: số đếm như, one, two, three,...
Từ hạn định nghi vấn: what, which, whose
Từ hạn định chỉ sự khác biệt: another, other, the other
Từ hạn định Enough
Mạo từ là từ hạn định phổ biến nhất trong tiếng Anh, gồm ba từ: a, an, the. Trong đó “a, an” là mạo từ không xác định, “the” là mạo từ xác định.
Cụ thể:
Mạo từ không xác định (a,an): được dùng với danh từ số ít, dùng chung chung khi người nói, người nghe chưa biết cụ thể về đối tượng được nhắc tới.
Mạo từ xác định (the) dùng cho mọi loại danh từ, bao gồm danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc không đếm được. Khi sử dụng mạo từ xác định, người nói, người nghe đã biết đến đối tượng được nhắc tới.
Ví dụ:
My family has a black cat. (Gia đình tôi có một con mèo)
The girl who I met yesterday is so lovely. (cô gái tôi gặp tối qua rất đáng yêu)
Từ hạn định chỉ định như this, that, these, those được sử dụng để chỉ sự vật ở gần hay xa người nói, có thể nhìn thấy ngay tại thời điểm nói.
Cụ thể:
This: được dùng để chỉ một sự vật (Số ít) đang ở khoảng cách gần
That: được dùng để chỉ một sự vật (Số ít) đang ở khoảng cách xa
These: được dùng để chỉ nhiều sự vật (Số nhiều) đang ở khoảng cách gần
Those: được dùng để chỉ nhiều sự vật (Số nhiều) đang ở khoảng cách xa
Ví dụ:
This cat is mine. (con mèo này là của tôi
That hat is mine. (Chiếc mũ kia là của tôi)
These pen are on the table. (Những chiếc bút này ở trên bàn)
Those books are hers. (Những cuốn sách này là của cô ấy)
Từ hạn định sở hữu hay còn gọi là tính từ sở hữu, bao gồm my, your, his, her, its, our, their được dùng trước danh từ để chỉ việc ai đó sở hữu một cái gì đó.
Bạn cần phân biệt được từ hạn định sở hữu (tính từ sở hữu) với đại từ sở hữu, hay đại từ phản thân, như dưới bảng sau:
Chủ ngữ | Tân ngữ | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu | Đại từ phản thân |
I (tôi) | Me | My | Mine | Myself |
You (bạn) | You | Your | Yours | Yourself |
We | Us | Our | Ours | Ourselves |
They | Them | Their | Theirs | Themselves |
He | Him | His | His | Himself |
She | Her | Her | Hers | Herself |
It | It | Its | Its | Itself |
Ví dụ:
My hat is red. (Chiếc mũ của tôi màu đỏ)
Her (tính từ sở hữu) mother tells her (tân ngữ) to tidy up her (tính từ sở hữu) room. (mẹ cô ấy nói cô ấy làm gọn gàng căn phòng của cô ấy)
His computer is broken. (Chiếc máy tính của anh ấy bị vỡ)
We must finish our homework. (Chúng tôi cần phải hoàn thành bài tập về nhà của chúng tôi)
Their car is crossing the road. (Chiếc ô tô của họ đang băng qua đường)
Its leg is broken. (Chân của nó đã bị gãy)
Từ hạn định chỉ số lượng là những từ chỉ số lượng của một cụm danh từ, một số từ dùng cho danh từ đếm được, một số từ dành cho danh từ không đếm được và có những từ hạn định dùng cho cả hai loại danh từ.
Cụ thể:
Từ hạn định dùng với danh từ đếm được: a few (một vài), a number of (một số lượng), several (một vài), many (nhiều), a majority of (Phần lớn của), every (mọi),..
Từ hạn định dùng với danh từ không đếm được như: a little (một ít), a great deal of (nhiều), a large amount of (số lượng lớn), much (nhiều),...
Từ hạn định dùng cho cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được: all (tất cả), a bit of (một ít), A lot of, lots of (nhiều), no, none (Không gì), Not any, Plenty of (nhiều), any (bất kể), some (một vài),..
Ví dụ:
Some people quit the job today. (một vài người nghỉ việc ngày hôm nay)
Every book that I have read from this author. (Mọi quyển sách mà tôi từng đọc đều là của tác giả này)
All students are required to remember the rules. (Tất cả học sinh đều được yêu cầu để ghi nhớ luật lệ)
I have no money. (Tôi không có tiền)
A lot of money was stolen from the bank. (Rất nhiều tiền bị đánh cắp từ ngân hàng)
We have plenty of time before the party begins. (Chúng tôi có rất nhiều thời gian trước khi buổi tiệc bắt đầu)
Số từ gồm số đếm và số thứ tự cũng được xem là một loại từ hạn định có thể đứng trước danh từ.
Cụ thể:
Số từ là số đếm như: one, two, three,..
Số thứ tự như: first, second, third,...
Ví dụ:
There are about three hundred (200) people on the street.
He has just made his first score.
The first ten people who answer correctly will get a present.
Từ hạn định nghi vấn trong tiếng Anh gồm 3 từ: which, what, whose.
Trong đó:
Whose: thể hiện danh từ theo sau thuộc về ai đó, whose thường được sử dụng nhiều trong các câu mệnh đề quan hệ
What: dùng để hỏi thông tin cụ thể nào đó
Which: dùng để hỏi thông tin về điều gì đó, nhưng ở trong phạm vị nhỏ hơn.
Ví dụ:
What subjects does she like? (Môn học yêu thích của cô ấy là gì?)
Which shoes does she like? The red one or the black one? (Đôi giày mà cô ấy yêu thích? Giày màu đỏ hay màu đen)
Whose car was broken? (Chiếc xe của ai bị hỏng)
Từ hạn định chỉ sự khác biệt bao gồm another, other, và the other, trong đó:
Another: dùng để chỉ một sự vật, sự việc hoặc một người khác với cái đã được đề cập đến trước đó, được dùng với danh từ số ít.
Other: Được dùng để chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái được nhắc đến trước đó, được dùng với danh từ số nhiều.
The other: dùng để chỉ những cái còn lại trong những cái đã được nhắc đến trước đó, có thể dùng với cả danh từ số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ:
Another supporting idea for this issue is that….(Một ý bổ sung thêm cho vấn đề này đó là…)
We have no other ideas. (Chúng tôi không có ý kiến khác)
Where is the other dress? (Cái váy còn lại ở đâu)
Enough được dịch ra là “đủ”, trong câu có chứa enough, chúng ta thường sử dụng một trong hai cấu trúc câu sau:
Cấu trúc: Enough + Danh từ
Adj/ Adv/ V +enough
Ví dụ:
There aren’t enough chairs for guests. (Không đủ ghế cho khách)
This room isn’t big enough for us to dance. (Căn phòng này không đủ lớn cho chúng tôi để nhảy múa)
I didn’t get up early enough so that I missed the train. (Tôi không thức dậy sớm đủ nên tôi đã lỡ chuyến tàu)
Bài tập 1: Điền much, many, few, little sao cho phù hợp
1 Linh isn’t very popular. She has … friends.
2 Anna is very busy these days. She has …. free time.
3 Did you take …. pictures when you were on Singapore?
4 I’m not very busy today. I haven’t got …. to do.
5 This is a very modern city. There are …. old building.
Đáp án:
1 few
2 little
3 many
4 much
5 few
Bài tập 2: Điền little, a little, few, a few sao cho phù hợp
1 My father is very busy these days. He has …. for other things.
2 Listen carefully. I’m going to give you …. advice.
3 Do you mind if I ask you …. question?
4 It’s not a very interesting place to visit, so ….tourists come here.
5 James wouldn’t be a good doctor. He’s got …. patience.
Đáp án:
1. little time
2. a little
3. a few
4. few
5. little
Bài tập 3: Chọn đáp án trắc nghiệm dưới đây
There wasn’t…………….debate at the meeting about the advertising strategy for new product.
Much
Some
Little
A little
2. He wanted some food when he came home, but there was……. left
nothing
no
any
a few
3. You should remember to apply this sun cream………….three hour.
Every
Several
Each
Some
4. She holds her children with one hand and turn the door handle with……..
other
Another
The other
Others
5. I have………..tire at the back of my car.
Another
Other
Others
The other
Đáp án:
A. “Some” thường được dùng trong câu khẳng định, “little” mang nghĩa phủ định, nhưng không dùng trong câu phủ định, “A little” thường dùng trong câu khẳng định. “Much” được dùng trong câu nghi vấn, phủ định nên chúng ta chọn A.
A. Dịch nghĩa: “Anh ấy muốn ăn một cái gì đó khi trở về nhà nhưng không còn cái gì sót lại”. Nothing là một đại từ tương đương với “no food”.
A. Dịch nghĩa: “Bạn nên bôi kem chống nắng mỗi 3 giờ đồng hồ”.
C. The other được dùng để chỉ một cái gì còn lại trong những cái đã được nhắc tới, ở câu chúng ta hiểu là “tay còn lại”. Hơn nữa, “other, another” phải đi kèm với danh từ phía sau, “others” mang nghĩa số nhiều nên không phù hợp với ngữ cảnh.
A. Tire là số ít nên ta loại C. The other +N (đếm được) đã được nhắc đến ở trước đó.
Như vậy, chắc hẳn qua bài viết trên bạn đã hiểu từ hạn định trong tiếng Anh là những từ như thế nào rồi chứ. Vieclam123.vn chúc các bạn có thể nắm chắc phần lý thuyết này để có thể học tiếng Anh một cách tốt nhất.
>> Tham khảo thêm ngay:
MỤC LỤC
Chia sẻ