Trong tiếng anh, một câu đầy đủ gồm chủ ngữ, động từ, tân ngữ. Vậy tại sao lại xuất hiện trạng từ? trạng từ là gì? Vị trí của nó nằm ở đâu trong câu? Vai trò có quan trọng không? Cùn tìm hiểu ngay cùng vieclam123.vn nhé.
MỤC LỤC
Khái niệm trạng từ là gì: Trạng từ trong tiếng Anh (adverb) hay còn được gọi là phó từ. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước mệnh đề nó cần bổ nghĩa trong câu tuy nhiên trong một số trường hợp nó có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
VD1: There are many difficulties on the way, luckily, the project is finished in time.
Mệnh đề 1 Trạng từ Mệnh đề 2
VD2: Tonya writes so beautifully.
S V adverb
Trạng từ có các chức năng chính như sau:
Ngoài ra, trạng từ còn có các chức năng:
Trạng từ chỉ cách thức(Adverb of manner): chỉ cách thức hay hình thức thể hiện của một hoạt động, hành vi nào đó ra sao, như thế nào. (bravely, happily, quickly, well…) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
VD: She sings marvelously (Cô ấy hát tuyệt vời) ; He worked very hard (Anh ta làm việc rất chăm chỉ)
Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverb of place): mô tả sự việc, hiện tượng đó xảy ra ở nơi nào. (by, down, near, here, there …) Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi Where?
VD: Here comes the police (Cảnh sát đến đây rồi)
Diễn tả một hành động sự việc xảy ra ở một mức độ nào (too, absolutely, completely, entirely, greatly, exactly, extremely,...) trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hay một trạng từ khác.
VD: The food is too hot. (Đồ ăn rất nóng)
Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of time): đề cập đến vấn đề đó, hoạt động đó xảy ra vào thời điểm nào. (now, soon, still, today, yet …)
VD: We are going to Hanoi today (Hôm nay, chúng ta sẽ đến Hà Nội); He will return soon (Anh ta sẽ trở lại sớm thôi)
Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency): cho biết số lần xảy ra hoạt động đó hoặc số lần lặp lại của hành vi đó trong một thời gian nhất định. (always, once, twice …)
VD: We never eat dog-meat (Chúng tôi không bao giờ ăn thịt chó); She once became the leader (Cô ta chỉ được một lần làm trưởng nhóm)
Trạng từ chỉ tính chất (Adverb of feature): chỉ rõ tính chất của sự vật, hiện tượng đó. (certainly, definitely, luckily …)
VD: He was certainly the liar. (Anh ấy chắc chắn là kẻ nói dối)
Trạng từ chỉ mức độ (Adverb of degree): chỉ mức độ của một cách nhìn nhận hay một vấn đề nào đó. (fairly, hardly, rather, quite, too …)
VD: Hardly did we see anything. (Hầu như chúng ta không thấy được bất kỳ thứ gì)
Trạng từ chỉ sự nghi vấn (Adverb of interrogative): nhằm hỏi để biết một vấn đề gì đó. (when, where, why ….)
VD: When did you go? (Bạn đã đi khi nào vậy?); Where is she now? (Cô ấy bây giờ đang ở đâu?)
Trạng từ chỉ mối liên hệ (Adverb of relative): dùng để nối các vế câu lại với nhau. (when, where, why …)
VD: He came when we were watching television. (Anh ấy đến khi chúng tôi đang xem tivi)
Trong tiếng anh, có một số tính từ vừa đóng vai trò là tính từ, vừa là trạng từ tùy vào mục đích người sử dụng và vị trí đặt từ đó.
Trạng từ | Tính từ |
fast | fast |
only | only |
late | late |
pretty | pretty |
right | right |
short | short |
sound | sound |
hard | hard |
fair | fair |
even | even |
cheap | cheap |
early | early |
much | much |
little | little |
Cách hình thành trạng từ: Đa số các trạng từ được hình thành từ tính từ và thêm đuôi “ly”.
Ví dụ: quick - quickly, bad - badly
Trạng từ có rất nhiều cách dùng vì thế vị trí trong câu của nó cũng khác nhau, tuy nhiên phổ biến nhất là dùng bổ nghĩa cho động từ: S + V + O + Adv
Trước động từ thường nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually...
VD: She usually walks to school
Giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have recently finished my thesis.
Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
VD: She is very nice.
Sau “too”: V(thường) + too + adv
VD: The teacher speaks too quickly.
Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
VD: The MC speaks slowly enough for us to understand.
Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
VD: Jack drove so fast that he caused an accident.
Đứng cuối câu
VD: The doctor told me to breathe in slowly.
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
VD: Last summer, I came back my home country
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ). Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữ | Nơi chốn | Cách thức | Tần suất | Thời gian |
/động từ | /địa điểm | by plane | everyday | yesterday |
I went | to Bankok | by jet plane | once a week | last month |
I walked | to the library | last year | ||
He flew | to London |
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn\'t live where the war broke out in 1914-1918.
Các trạng từ đi kèm khi gặp một số tình huống phải đảo ngữ: hardly … ever; hardly … when; in no circumstances; neither … nor; never, no sooner … than; not only; not till; nowhere; on no account; only by; only in this way; only then; only when; scarely … when; seldom; so…
Công thức đảo ngữ như sau:
Trạng từ (Adverb) + Trợ động từ (Auxiliary) + Chủ ngữ (Subject) + Động từ (Verb)
VD:
Never have so many people been unemployed as today (Chưa bao giờ có nhiều người thất nghiệp như ngày nay)
Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far away lands (Hình như anh ta đã ngủ thiếp đi khi anh ấy bắt đầu mơ về những vùng đất xa xôi.)
Only by hard work will be able to accomplish this great task (Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ mới có thể hoàn thành nhiệm vụ tuyệt vời này.)
So sure of this were the owners that they provided lifeboats for only 950 of its possible 3,500 passengers. (Vì vậy, chắc chắn đây là chủ sở hữu mà họ đã cung cấp xuồng cứu sinh chỉ có thể cho 950 trong số 3.500 hành khách.)
Một số trạng từ thường gặp:
not | không |
also | cũng |
very | rất |
often | thường |
then | sau đó |
however | Tuy nhiên |
too | quá |
usually | thường |
early | sớm |
never | không bao giờ |
always | luôn luôn |
sometimes | đôi khi |
together | cùng |
likely | có khả năng |
simply | đơn giản |
generally | nói chung |
instead | thay vì |
actually | thực sự |
again | một lần nữa |
rather | thay, chứ không phải |
almost | gần như, hầu như |
especially | đặc biệt là |
ever | bao giờ, đã từng |
quickly | một cách nhanh chóng |
probably | có thể |
already | đã, sẵn sàng |
below | dưới đây |
directly | trực tiếp |
therefore | do đó, vì thế, vì vậy |
else | khác |
thus | do đó |
easily | dễ dàng |
eventually | cuối cùng |
exactly | chính xác |
certainly | chắc chắn |
normally | bình thường |
currently | hiện tại |
extremely | cực kỳ, vô cùng |
finally | cuối cùng |
constantly | liên tục |
properly | đúng |
soon | sớm |
specifically | đặc biệt |
ahead | trước |
daily | hàng ngày |
highly | cao |
immediately | ngay lập tức |
relatively | tương đối |
slowly | chậm |
fairly | khá |
primarily | chủ yếu |
completely | hoàn toàn |
ultimately | cuối cùng |
widely | rộng rãi |
recently | gần đây |
seriously | nghiêm túc |
frequently | thường xuyên |
fully | đầy đủ |
mostly | chủ yếu |
naturally | tự nhiên |
nearly | gần |
occasionally | thỉnh thoảng |
carefully | cẩn thận |
clearly | rõ ràng |
essentially | cơ bản |
possibly | có thể |
slightly | hơi |
somewhat | hơi |
equally | như nhau |
greatly | rất nhiều |
necessarily | nhất thiết |
personally | cá nhân |
rarely | hiếm khi |
regularly | thường xuyên |
similarly | tương tự |
basically | cơ bản |
closely | chặt chẽ |
effectively | hiệu quả |
initially | ban đầu |
literally | nghĩa đen |
mainly | chủ yếu |
merely | chỉ |
gently | nhẹ nhàng |
hopefully | hy vọng |
roughly | khoảng |
significantly | đáng kể |
totally | hoàn toàn |
twice | hai lần |
elsewhere | ở những nơi khác |
everywhere | ở khắp mọi nơi |
perfectly | hoàn hảo |
physically | thể chất |
suddenly | đột nhiên |
truly | thực sự |
virtually | hầu như |
altogether | hoàn toàn |
anyway | nào |
automatically | tự động |
deeply | sâu |
definitely | chắc chắn |
deliberately | cố tình |
hardly | hầu như không |
readily | dễ dàng |
terribly | khủng khiếp |
unfortunately | không may |
forth | ra |
briefly | một thời gian ngắn |
moreover | hơn thế nữa |
bly | Bly |
honestly | trung thực |
previously | trước đây |
as | như |
there | có |
when | khi |
how | như thế nào |
so | để |
up | lên |
out | ra |
no | không có |
only | chỉ |
well | cũng |
first | đầu tiên |
where | nơi |
why | lý do tại sao |
now | bây giờ |
around | xung quanh |
once | một lần |
down | xuống |
off | tắt |
here | ở đây |
tonight | tối nay |
away | đi |
today | hôm nay |
far | đến nay |
quite | khá |
later | sau |
above | trên |
yet | chưa |
maybe | có thể |
otherwise | khác |
near | gần |
forward | về phía trước |
somewhere | một nơi nào đó |
anywhere | bất cứ nơi nào |
please | xin vui lòng |
forever | mãi mãi |
somehow | bằng cách nào đó |
absolutely | hoàn toàn |
abroad | ở nước ngoài |
yeah | vâng |
nowhere | đâu |
tomorrow | ngày mai |
yesterday | ngày hôm qua |
the | các |
to | để |
in | trong |
on | trên |
by | bởi |
more | hơn |
about | về |
such | như vậy |
through | thông qua |
new | mới |
just | chỉ |
any | bất kỳ |
each | mỗi |
much | nhiều |
before | trước |
between | giữa |
free | miễn phí |
right | đúng |
best | tốt nhất |
since | từ |
both | cả hai |
sure | chắc chắn |
without | mà không |
back | trở lại |
better | tốt hơn |
enough | đủ |
lot | rất nhiều |
small | nhỏ |
though | mặc dù |
less | ít |
little | ít |
under | dưới |
next | tiếp theo |
hard | cứng |
real | thực |
left | còn lại |
least | ít nhất |
short | ngắn |
last | cuối cùng |
within | trong |
along | cùng |
lower | thấp hơn |
bad | xấu |
across | qua |
clear | rõ ràng |
easy | dễ dàng |
full | đầy đủ |
close | gần |
late | cuối |
proper | thích hợp |
fast | nhanh chóng |
wide | rộng |
item | mục |
wrong | sai |
ago | trước |
behind | đằng sau |
quick | nhanh chóng |
straight | thẳng |
direct | trực tiếp |
extra | thêm |
morning | buổi sáng |
pretty | khá |
overall | tổng thể |
alone | một mình |
bright | sáng |
flat | phẳng |
whatever | bất cứ điều gì |
slow | chậm |
clean | sạch |
fresh | tươi |
whenever | bất cứ khi nào |
cheap | giá rẻ |
thin | mỏng |
cool | mát mẻ |
fair | công bằng |
fine | tốt |
smooth | mịn |
thick | dày |
collect | thu thập |
nearby | lân cận |
wild | hoang dã |
apart | ngoài |
none | không |
strange | lạ |
tourist | du lịch |
aside | sang một bên |
loud | lớn |
super | siêu |
tight | chặt chẽ |
gross | tổng |
ill | bệnh |
downtown | trung tâm thành phố |
honest | trung thực |
ok | ok |
pray | cầu nguyện |
weekly | hàng tuần |
Như vậy, trạng từ trong tiếng Anh chiếm vai trò quan trọng trong câu. Nó mang đầy đủ, trọn vẹn ý nghĩa của câu đó. Đồng thời, góp phần nhấn mạnh tính chất của vấn đề, sự vật hay hiện tượng được đề cập đến trong câu.
>> Tham khảo thêm bài liên quan:
MỤC LỤC
Chia sẻ