Việc phân biệt cụ thể, rõ ràng về các dạng danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn xác định được ý nghĩa của câu và hoàn thành tốt các bài thi tiếng Anh. Hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu chi tiết về danh từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
MỤC LỤC
Danh từ trong tiếng Anh (Noun) là từ chỉ người hoặc vật, nơi chốn, tính chất, hoạt động, cảm xúc. Danh từ được chia làm 2 loại là là danh từ số ít và danh từ số nhiều hay danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Đối với mỗi dạng danh từ sẽ có những đặc điểm nhận biết riêng, từ đó mà người học có thể chia động từ theo chủ ngữ một cách chính xác.
Có 4 loại danh từ thường gặp là danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, danh từ tập hợp.
Ví dụ:
Danh từ chung (common nouns): table (bảng), pen (bút),..
Danh từ riêng (proper nouns): là danh từ chỉ tên riêng của người, vật.
Danh từ trừu tượng (abstract nouns): charity (từ thiện), existence (sự tồn tại), fear (sự sợ hãi)
Danh từ tập hợp (collective nouns): family (gia đình), police (cảnh sát, crowd (sự đông đúc)
Danh từ có vai trò làm chủ ngữ trong câu, trong một vài trường hợp có thể đóng vai trò làm tân ngữ. Một số chức năng của danh từ có thể kể đến như:
Chức năng của danh từ trong tiếng Anh | |
Chức năng | Ví dụ |
Làm chủ ngữ trong câu | Nam is a student at Thang Long high school. (Nam là một học sinh của trường trung học phổ thông Thăng Long) |
Làm tân ngữ trực tiếp cho một động từ trong câu | He borrow a lot of money. (Anh ấy mượn rất nhiều tiền) |
Làm tân ngữ gián tiếp cho một động từ | He gave his mother gifts in the Women’s day. (Anh ấy tặng mẹ anh ấy món quà trong ngày quốc tế phụ nữ) |
Làm tân ngữ cho một giới từ | I will speak to Mai about this problems later. (Tôi sẽ nói chuyện với Mai về vấn đề này) |
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ. Khi đó danh từ thường đứng sau các động từ liên kết như to become, to be, to seem.. | My father is a doctor. (bố tôi là một bác sĩ) |
Làm bổ ngữ cho tân ngữ Khi danh từ đứng sau một số động từ như: make (làm, chế tạo) elect (lựa chọn, bầu cử) call (gọi) consider (xem xét) appoint (bổ nhiệm) name (đặt tên) declare (tuyên bố) recognize (công nhận) | She considers her friend tutor. (Cô ấy cân nhắc bạn của mình để làm gia sư) |
Dùng trong sở hữu cách | Tom’s car is very clean (Chiếc ô tô của Tom vô cùng sạch sẽ) |
Vị trí của danh từ trong tiếng Anh | |
Vị trí | Ví dụ |
Chủ ngữ trong câu | Nam is very tall. (Nam rất cao) |
Sau “enough” | He doesn’t have enough money to buy this car. (Anh ấy không có đủ tiền để mua chiếc ô tô này) |
Sau tính từ hoặc tính từ sở hữu | He is a professional doctor. (anh ấy là một bác sĩ chuyên nghiệp) |
Sau giới từ | He is a big fan of soccer (Anh ấy là một người hâm mộ bóng đá) |
Sau các mạo từ (a, an, the) hoặc các cụm từ hạn định this, that, these, those, both, no | A pen costs 10.000 VNĐ (một chiếc bút có giá 10.000 VNĐ) |
Một số danh từ phân biệt cho giới tính | |||
Phái nam | Nghĩa | Phái nữ | Nghĩa |
boy | con trai | girl | con gái |
bridegroom | chú rể | bride | cô dâu |
father | bố | mother | mẹ |
gentleman | quý ông | lady | quý bà |
husband | chồng | wife | vợ |
man | đàn ông | woman | phụ nữ |
nephew | cháu trai | niece | cháu gái |
son | con trai | daughter | con gái |
uncle | chú | aunt | cô |
widower | góa | widow | góa phụ |
king | vua | queen | hoàng hậu |
lord | chúa tể | lady | nữ hoàng |
prince | hoàng tử | princess | công chúa |
actor | diễn viên nam | actress | diễn viên nữ |
duke | công tước | duchess | nữ công tước |
earl | bá tước | countess | nữ bá tước |
waiter | phục vụ nam | waitress | phục vụ nữ |
Lưu ý:
Một số danh từ được dùng chung, không phân biệt phái nam, phái nữ, như:
Một số danh từ dùng chung không phân biệt giới | |||
Từ vựng | Nghĩa | Từ vựng | Nghĩa |
baby | trẻ em | parent | bố mẹ |
infant | trẻ sơ sinh | cousin | cô chú |
relative | người thân | teenager | thanh thiếu niên |
Dưới đây là một số cách thành lập danh từ trong tiếng Anh mà người học cần nắm được
Cách thành lập danh từ trong tiếng Anh | ||
Cách thành lập | Chi tiết | Ví dụ |
Thêm hậu tố vào sau động từ | V + -tion/-ation |
|
V + -ment |
| |
V + -er/ -or |
| |
V + -ar/-ant/-ee |
| |
V + -ence/ -ance |
| |
V + -ing |
| |
V+ -age |
| |
Thêm hậu tố vào sau danh từ | N + ship |
|
N + -ism |
| |
Thêm hậu tố vào sau tính từ | Adj + -ity |
|
Adj + -ism |
| |
Adj + -ness |
| |
Thêm tiền tố vào trước danh từ khác | super- |
|
under- |
| |
sur- |
| |
sub- |
|
Trong tiếng Anh, danh từ số ít là những danh từ chỉ số lượng là một, danh từ số nhiều chỉ những vật có số lượng từ hai trở lên.
Ví dụ:
a pen: một cây bút.
two pens: hai cây bút. Pens ở đây là danh từ số nhiều vì có hai cây bút, vì vậy sau “pen” có thêm “s”.
Tuy nhiên, đối với một số từ thì sẽ không phân biệt được là danh từ số ít hay số nhiều vì dù ở dạng thức nào đi chăng nữa thì chúng cũng chỉ có một cách viết.
Ví dụ:
fish: con cá
sheep: con cừu
Quy tắc biến đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều hầu hết đều theo quy tắc thêm “s” hoặc “es” vào danh từ số ít, chỉ trừ một số trường hợp ngoại lệ.
Quy tắc chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều | |
Quy tắc | Ví dụ |
Thêm “s” vào danh từ thường | Thêm “s”: cat =>cats (con mèo) picture => pictures (bức tranh) pencil => pencils (bút chì) |
Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là -ch, -z, -x,-sh,-s | Thêm “es” vào danh từ số ít: bus => buses (xe buýt) match => matches (que diêm) watch => watches (phim) dish => dishes (món ăn) Lưu ý: với những danh từ có tận cùng là -ch nhưng phát âm là “k” thì thêm “s” stomach => stomachs (cái bụng) |
Đối với các danh từ có tận cùng là -y, ta chuyển “y” thành “i” trước khi thêm đuôi “es”. Nếu trước âm “y” là một phụ âm thì ta thêm “s” bình thường | family => families (gia đình) baby => babies (em bé) buy => boys (chàng trai) key => keys (chìa khóa) |
Đối với các danh từ tận cùng bằng âm “o” chúng ta không có quy tắc mà thường sẽ phải ghi nhớ khi nào thì thêm đuôi “s” khi nào thêm đuôi “es” | zero => zeros (số không) solo => solos (ca sĩ hát đơn) studio => studios hero => heroes (anh hùng) tomatoes => tomatoes (cà chua) potato => potatoes (khoai tây) bamboo => bamboos (cây tre) curio => curios (đồ cổ) radio => radios (radio) |
Đối với danh từ có tận cùng là -f hoặc -fe, ta đổi “f” thành “v” rồi thêm es | knife => knives (con dao) half => halves (một nửa) Lưu ý: có một số trường hợp ngoại lệ như: chef => chefs (đầu bếp) chief => chiefs (người đứng đầu) roof => roofs (mái nhà) cliffs => cliffs (bờ đá dốc) proof => proofs (bằng chứng) chiefs (thủ lãnh) turf => turfs (lớp mặt đất) safes (tủ sắt) dwarf => dwarfs (người lùn) griefs (nỗi đau khổ) beliefs (niềm tin) Một số động từ có thể tồn tại ở cả hai dạng: scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ hoofs, hooves : móng guốc |
Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều sẽ biến đổi hẳn từ. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn tóm tắt những trường hợp đặc biệt này, và bạn cần cố gắng để ghi nhớ chúng:
Một số trường hợp đặc biệt | ||
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa |
man | men | đàn ông |
woman | women | phụ nữ |
child | children | đứa trẻ |
person | people | người |
foot | feet | bàn chân |
tooth | teeth | răng |
mouse | mice | con chuột |
goose | geese | con ngỗng |
louse | lice | con rận |
Có một số trường hợp, danh từ số nhiều hay số ít cũng ở cùng một dạng, không có sự biến đổi, hầu hết đều là các danh từ chỉ động vật. Ví dụ:
Trường hợp danh từ không biến đổi dù ở số ít hay số nhiều | ||
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa |
fish | fish | con cá |
quail | quail | chim cút |
sheep | sheep | con cừu |
shrimp | shrimp | con tôm |
deer | deer | con nai |
swine | swine | con nai |
means | means | phương tiện |
series | series | số sê-ri, một chuỗi |
species | species | loài |
Một số trường hợp đặc biệt, danh từ chỉ tồn tại ở dạng số nhiều chứ không có dạng số ít, ví dụ như những từ ở trong bảng dưới đây:
Danh từ chỉ tồn tại ở dạng số nhiều | |||
Từ vựng | Nghĩa | Từ vựng | Nghĩa |
jeans | quần jean | shorts | quần ngắn |
pyjamas | đồ ngủ | binoculars | ống nhòm |
pants | quần | headphones | tai nghe |
glasses | mắt kính | scissors | cây kéo |
belongings | hành lý | clothes | quần áo |
congratulations | lời chúc mừng | earnings | thu nhập |
goods | hàng hóa | savings | tiền tiết kiệm |
stairs | cầu thang | surroundings | những thứ xung quanh |
Có một số danh từ số ít nhưng lại có tận cùng bằng “s” khiến người học dễ lầm tưởng là danh từ số nhiều, bảng dưới đây là một số ví dụ điển hình, bạn học cần ghi nhớ:
Danh từ số ít dễ bị nhầm thành số nhiều | |||
Từ vựng | Nghĩa | Từ vựng | Nghĩa |
news | tin tức | mathematics | môn toán học |
aerobics | thể dục nhịp điệu | physics | vật lí |
gymnastics | thể dục dụng cụ | politics | chính trị |
Một số danh từ có nhiều hình thức số nhiều được hiểu theo những nghĩa khác nhau, ví dụ :
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều 1 | Danh từ số nhiều 2 |
brother | brothers (các anh em) | brethren (các đạo hữu) |
cloth (vải vóc) | cloths (các mảnh vải) | clothes (áo quần) |
genius (thiên tài) | geniuses (các thiên tài) | genii (các vị thần) |
penny (đồng xu) | pennies (các đồng xu) | pence (trị giá bằng xu) |
Một số danh từ ghép được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách biến đổi những động từ chính, ví dụ như một số từ ở trong bảng sau:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa |
Maid-servant | maid-servants | đầy tớ nam |
Runner-up | Runners-up | người về nhà |
Assistant director | Assistant director | Phó giám đốc |
Passer-by | Passers-by | người qua đường |
ticket collector | Ticket collections | người soát vé |
mother-in-law | mothers-in-law | bà thông gia |
Ngoài danh từ số ít và danh từ số nhiều, trong tiếng Anh còn có danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ những sự vật có thể đếm được, thường thêm “s” hoặc “es” để trở thành danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ:
chair: cái ghế (chairs: những cái ghế)
box: chiếc hộp (boxes: những chiếc hộp)
Có một số mạo từ và tính từ chỉ có thể dùng được với danh từ đếm được như “a, many, few, a few”
Ví dụ:
a teacher: một cô giáo
a class: một lớp học
many games: nhiều trò chơi
many books: nhiều cuốn sách
few apples: một vài quả táo
few days: một vài ngày
a few gifts: một vài món quà
a few question: một vài câu hỏi
Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ sự vật không đếm được, chỉ tồn tại ở dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Thông thường, danh từ không đếm được thường dùng để chỉ những đối tượng trừu tượng hoặc những tập hợp không xác định.
Ví dụ:
Một số danh từ không đếm được | |||
Từ vựng | Nghĩa | Từ vựng | Nghĩa |
Paper | giấy | Plastic | Nhựa |
wood | gỗ | Butter | bơ |
food | thức ăn | Bread | bánh mì |
Cheese | phô mai | meat | thịt |
Salt | muối | Rice | gạo |
Sugar | đường | Beer | bia |
Coffee | cà phê | Milk | Sữa |
Tea | trà | Water | Nước |
Wine | Rượu | Courage | lòng can đảm |
Fear | nỗi sợ hãi | happiness | hạnh phúc |
experience | kinh nghiệm | knowledge | kiến thức |
Advice | Lời khuyên | Alcohol | Rượu |
Beauty | Vẻ đẹp | Bravery | Sự dũng cảm |
Behavior | Ứng xử | Entertainment | Giải trí |
money: tiền bạc
furniture: đồ đạc
information: thông tin
Một số từ đi kèm chỉ có thể dùng được với danh từ không đếm được như “much, little, a little bit of”
Ví dụ:
much time: nhiều thời gian
much energy: nhiều năng lượng
little trouble: một vài rắc rối
little equipment: một vài trang thiết bị
a little bit of nerves: một chút hồi hộp
a little bit of rain: một chút mưa
Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được dựa theo một số quy tắc trong bảng sau:
Quy tắc phân biệt danh từ đếm được và không đếm được | ||
Quy tắc | Danh từ đếm được (count noun) | Danh từ không đếm được (uncount noun) |
Quy tắc 1 | -Thường có hai dạng hình thái là danh từ ở dạng số ít và số nhiều -Thường có thêm đuôi “s” nếu là danh từ đếm được số nhiều | Chỉ có một dạng hình thái |
Quy tắc 2 | -Không đứng một mình mà phải có mạo từ và các từ chỉ số đếm đi kèm | Có thể đứng một mình hoặc kèm theo một số mạo từ |
Quy tắc 3 | Có thể đứng sau a/an với danh từ số ít đếm được | Không bao giờ được sử dụng sau a/an |
Quy tắc 4 | Có thể đứng sau số đếm với danh từ đếm được số nhiều | Không thể dùng trực tiếp với số đếm mà phải kèm theo đơn vị đo lường khác. |
Quy tắc 5 | Có thể đứng sau many, few, a few với danh từ đếm được số nhiều | Đứng sau much. little, a little of, a little bit of nếu muốn chỉ số nhiều của danh từ không đếm được. |
Lưu ý: Có một số từ đi kèm có thể dùng được với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều, cụ thể:
Từ đi kèm dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được | ||
Từ đi kèm | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
The | The schools: trường học The boats: thuyền The doctors: bác sĩ | The cheese: phô mai The knowledge: kiến thức The luggage: hành lý |
Some | Some chairs: một vài cái ghế Some pictures: một vài bức tranh Some apples: một vài quả táo | Some news: một vài tin tức Some water: nước Some salt: một ít muối |
Any | any kitchen: bất cứ phòng bếp nào any divisions: đối với mỗi phòng ban any receptionist: bất kì một lễ tân nào | any service: bất kỳ dịch vụ nào any transportation: bất kì phương tiện nào any homework: bất cứ bài tập về nhà nào |
No | No photos: không có bức ảnh nào No pens: không có chiếc bút nào No patients: không có bệnh nhân nào | No furniture: không có vật dụng, trang thiết bị nào No money: không có tiền No trouble: không có rắc rối nào |
A lot of | a lot of books: rất nhiều sách a lot of animals: rất nhiều động vật a lot of people: rất nhiều người | A lot of support: rất nhiều sự hỗ trợ a lot of fun: rất nhiều niềm vui a lot of sadness: nhiều nỗi buồn |
Lots of | Lots of trees: rất nhiều cây Lots of babies: rất nhiều trẻ nhỏ Lots of rooms: rất nhiều phòng | Lots of laughter: rất nhiều tiếng cười Lots of time: rất nhiều thời gian Lots of happiness: rất nhiều niềm vui |
Enough | Enough rooms: đủ phòng Enough plates: đủ đĩa enough waiters: đủ người phục vụ | enough money: đủ tiền enough time: đủ thời gian enough proud: đủ tự hào |
Plenty of | Plenty of cars: rất nhiều xe plenty of gardens: nhiều khu vườn Plenty of restaurants: rất nhiều nhà hàng | Plenty of cheese: nhiều phô mai Plenty of space: nhiều không gian Plenty of salt: nhiều muối |
Danh từ đơn là những danh từ được cấu tạo bởi một danh từ duy nhất, ví dụ như computer (máy tính), house (ngôi nhà), table (bàn). Danh từ ghép là những danh từ được cấu tạo bởi hai hay nhiều từ có nghĩa, ví dụ football (bóng đá), software (phần mềm)
Dưới đây là một số cách thành lập danh từ ghép
Cách thành lập danh từ ghép | Ví dụ |
Danh từ + Danh từ | traffic light (đèn giao thông) America Transport (vận tải Mỹ) |
Danh từ + động từ | lorry driving (lái xe tải) weight-lighting (cử tạ) bird-watching (đi xem các loài chim) |
Danh động từ + danh từ | waiting-list (danh sách chờ) diving-board (tấm ván nhún) landing-card (thẻ lên bờ) dining-room (phòng ăn) driving-license (bằng lái xe) swimming-pool (bể bơi) |
Khi danh từ thứ hai là một phần của danh từ thứ nhất | shop window (cửa sổ cửa hàng) garden gate (cổng vườn) church bell (chuông nhà thờ) |
Khi danh từ thứ nhất chỉ nơi chốn của danh từ thứ hai | street market (chợ trời) cornershop (tiệm ở góc phố) city street (đường phố) |
Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu mà danh từ thứ hai được tạo nên | steel door (cửa thép) stone wall (tường đá) silk shirt (áo sơ mi lụa) |
Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn năng lượng, nhiên liệu để hoạt động của danh từ thứ hai | gas fire (lửa ga) petrol engine (động cơ xăng) |
Danh từ thứ nhất để chỉ mục đích của danh từ thứ hai | reading lamp (đèn đọc sách) escape hatch (hầm ngầm để thoát than) tea cup (tách trà) |
Danh từ thứ nhất bổ nghĩa cho danh từ thứ hai về nghề nghiệp, các môn thể thao và người luyện tập chúng | sheep farming (trại cừu) pop singer (ca sĩ nhạc pop) windsurfing (môn lướt ván) |
Một số danh từ có tận cùng là “s” sẽ được phát âm như sau
Cách phát âm | Mô tả | Ví dụ |
Được phát là /z/ | Khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/ | boys (chàng trai) lies (dối trá) ways (con đường) pubs (quán rượu) words (từ ngữ) pigs (con lợn) loves (tình yêu) bathes (nhà tắm) rooms (phòng) turns (lượt) things (nhiều thứ) walls (tường) cars (ô tô) |
Được phát âm là /s/ | Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/ | laughs (tiếng cười) walks (đi bộ) cups (cốc) cats (con mèo) tenths (thứ 10) |
Khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. | refuses (từ chối) passes (băng qua) judges (ban giám khảo) churches (nhà thờ) garage (nhà để xe) wishes (mong muốn) |
Ở dạng bài tập này, sẽ có những câu được cho sẵn và một số danh từ có trong ngoặc. Nhiệm vụ của học sinh là viết lại dạng thức đúng của danh từ sao cho phù hợp.
Bài tập 1:
These (person) ___________ are working in the factory.
The (woman) ___________ over there have waited for a long time.
My (child) ___________love music.
My (foot) ___________ hurt.
Muslims kill (sheep) ___________as a ritual in a religion.
I brush my (tooth) ___________every morning.
The (student ) ___________ will do final exam tomorrow.
The (fish) ___________ are prepared for dinner.
They are sending some (man) ___________ to fix the air-conditioner.
Most (housewife) ___________ work more than seventy hours a week at home.
Where did you put the (knife) ___________?
(Goose) ___________ like water.
(Piano) ___________ are expensive
Some (policeman) ___________ came to arrest him.
Where is my (luggage) ___________? In the car!
Đáp án:
1. people | 4. feet | 7. students | 10. housewives | 13. pianos |
2. women | 5. sheep | 8. fish | 11. knives | 14. policemen |
3. children | 6. teeth | 9. men | 12. geese | 15. luggage |
Ở dạng bài tập này, đề bài sẽ cho danh từ ở dạng số ít, người học phải viết đúng dạng thức của danh từ ở số nhiều
Bài tập 2:
1. a table -> tables
2. an egg ->…………………………
3. a car ->…………………………
4. an orange ->…………………………
5. a house ->…………………………
6. a student -> …………………………
7. a class ->…………………………
8. a box ->…………………………
9. a watch ->…………………………
10. a dish ->…………………………
11. a quiz ->…………………………
12. a tomato ->…………………………
13. a leaf ->…………………………
14. a wife ->…………………………
15. a country ->…………………………
16. a key ->…………………………
17. a policeman ->…………………………
18. a bamboo ->…………………………
19. an ox -> …………………………
20. a child ->…………………………
21. a tooth ->…………………………
22. a goose ->…………………………
Đáp án:
2. eggs 3. cars 4. oranges
5. houses 6. students 7. classes
8. boxes 9. watches 10. dishes
11. quizzes 12. tomatoes 13. leaves
14. wives 15. countries 16. keys
17. policemen 18. bamboos 19. oxen
20. children 21. teeth 22. geese
Đề bài sẽ cho danh sách của các danh từ, yêu cầu người học phải phân biệt xem đâu là danh từ đếm được, đâu là danh từ không đếm được.
Bài tập 3:
Cho các từ sau: Person, water, car , dog, tea, apple, class, soup, butter, cheese, house, pen, cup, happiness, bus, map, help, information, book, orange, advice, boy, hair, box, piano, boy, leaf, smoke, sugar, tomato, bread, housework, beer, news, window, doctor.
Phân biệt đâu là danh từ đếm được, đâu là danh từ không đếm được.
Đáp án:
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Person, apple, cup, doctor, book, boy, Car, tomato, class, house, bus, orange, box, leaf, Dog, Beer, Pen, map, window, piano | water, beer, tea, smoke, soup, butter, cheese, housework, bread, happiness, information, advice, hair, news, help, sugar, bread, |
6.4 Dạng bài chọn câu trắc nghiệm
Bài tập 4:
Question 1: A person who acts for a living is called an ..........
A. action B. actor C. actress D. acting
Question 2: A ..... is someone who earns money from writing music.
A. musical B. musican C. musician D. musicist
Question 3: At the end of the interview the ..... asked if he could be shown around the company.
A. interviewer B. Interviewee C. Interviewing D. Interviewor
Question 4: A......... is someone who sufffers from psychosis.
A. psychologist B. psychotic C. psychosistist D. psychosomatic
Question 5: The company starts to employ a lot of.............
A. employers B. employing C. employees D. employists
ĐÁP ÁN
1-B 2-C 3-A 4-B 5-C
Ví dụ luyện tập 5:
Is the word in CAPITAL LETTERS a noun which is always plural, or the plural form of a countable noun? Choose plural if the noun is always plural, or on countable if the noun is countable.
Question 1: She took her GLOVES off.
A. Plural
B. Countable
Question 2: Remember to bring some warm CLOTHES
A. Plural
B. Countable
Question 3: His TEETH were white and even.
A. Plural
B. Countable
Question 4: She was wearing blue SHORTS and a green T-shirt.
A. Plural
B. Countable
Question 5: If you can't see the ball, you need new GLASSES!
A. Plural
B. Countable
Question 6: We import a lot of manufactured GOODS from China.
A. Plural
B. Countable
Question 7: Some of the RESIDENTS have complained about the noise.
A. Plural
B. Countable
Question 8: The CHILDREN loved listening to her stories.
A. Plural
B. Countable
Question 9: The soldiers were facing impossible ODDS.
A. Plural
B. Countable
Question 10: Take all your BELONGINGS with you when you leave the train.
A. Plural
B. Countable
ĐÁP ÁN
1-B 2-A 3-B 4-A 5-A 6-A 7-B 8-
B 9 -A 10-A
Ví dụ luyện tập 6:
Look at each sentence below and decide whether the noun in CAPITAL LETTERS is countable or uncountable. Choose C if the noun is countable or U if it is uncountable.
Question 1: The INFORMATION I received was completely wrong.
A. C
B. U
Question 2: She didn't take the doctor's ADVICE and went on the holiday anyway.
A.C.
B. U
Question 3: We had lots of WORK to do yesterday so that's why I missed the party.
A.C.
B.U
Question 4: Would you like another SANDWICH?
A.C.
B. U
Question 5: It was the second TRIP she had made to the USA.
A. C
A.C
B.U
Question 6: I love CHOCOLATE; I eat it all the time.
A.C
B.U
Question 7: You can't change the laws of PHYSICS.
A.C.
B. U
Question 8: The sports centre has got some new EQUIPMENT.
A.C
B. U
Question 9: That RESTAURANT is excellent. I really recommend it
A.C
B. U
Question 10: Did you see the amount of LUGGAGE that Peter took with him?
A.C
B.U
Choose the right form of each following word:
Question 11: The government's led to the serious financial crisis. (MANAGE)
A. mismanagement B. management C. manager D. manageability
Question 12: The of Cambridge University was held ceremoniously (COMMENCE)
A. commencer B. commencement C. commence D. commendatory
Question 13: A Committee was set up under the of Edmund Compton. (CHAIR)
A. chairman B. chair C. chairperson D. chairmanship
Question 14: The _of youth is one of the most important factor contributing to their succeed. (RESILIENT)
A. resilience B. resilient C. resile D. resiliently
Question 15: The no- smoking policy was introduced with little
from the staffs. (RESIST)
A. resistant B. resistive C. resistance D. resister
Question 16: Even now, the full__ of his crimes has not been exposed. (ENORMOUS)
A. enormously B. enormity C. enormousness D. enormous
Choose the correct quantify:
Question 17: If you have time at the end of the exam, check your answer.
A. few B. a few C. little D. a little
Question 18: Give me _ minutes and I'll be ready.
A. few
B. a few
C. little
D. a little
Question 19: We've only got_ milk left so get some when you go shopping.
A. few B. a few C. little D. a little
Question 20: Just __ practice everyday and you will be soon able to play the piano.
A. few B. a few C. little D. a little
Question 21: We were disappointed that of the members came to the youth club party.
A. few B. a few C. little D. a little
Question 22: I suppose now I'm 43, I have_ hope of playing football for England
A. few B. a few C. little D. a little
Question 23: Could you help me with exercises I don't understand.
A. few B. a few C. little D. a little
Question 24: There's coffee left, if anyone wants some.
A. few B. a few C. little D. a little
Question 25: Becoming an astronauts is so demanding that people manage it.
A. few B. a few C. little D. a little
Question 26: I'll meet you in half an hour - I have got_ e-mails to write first.
A. few B. a few C. little D. a little
Question 27: Many people feel there is point in voting, even in a general election.
A. few B. a few C. little D. a little
ĐÁP ÁN
1- B 2- B 3-B 4-A 5-A 6-B 7-B 8-B 9-A 10-B
11-A 12-B 13-D 14-A 15-C 16-B 17-D 18-B 19-D 20-D
21-A 22-C 23-B 24-D 25-A 26-B 27-C
Như vậy, trên đây là tổng hợp những kiến thức hữu ích nhất về danh từ trong tiếng Anh cũng như những dạng bài tập thông dụng mà người học có thể tham khảo để luyện tập. Vieclam123.vn hy vọng đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn.
>> Xem ngay các tin khác:
MỤC LỤC
Chia sẻ