close
cách
cách cách cách

Các loại từ chỉ số lượng trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Có rất nhiều từ dùng để diễn tả số lượng trong tiếng Anh. Thường khi quyết định dùng một từ chỉ số lượng nào đó, người dùng sẽ cần cân nhắc đến hai yếu tố, thứ nhất là danh từ được dùng kèm là danh từ đếm được hay không đếm được, thứ hai là họ đang muốn viết câu khẳng định hay câu phủ định. Muốn biết cụ thể cách sử dụng các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh như thế nào, chúng ta cùng theo dõi bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

1. Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh cùng với cách sử dụng. Các bạn hãy cùng tham khảo để học tập tốt hơn nhé. 

1.1. Much (nhiều)

Từ chỉ số lượng “Much” được dùng trong các trường hợp cụ thể sau:

“Much” được dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • There is much interest in learning English around the world. (Có rất nhiều điều thú vị trong việc học tiếng Anh trên thế giới)

  • How much money do you have? (Bạn có bao nhiêu tiền?)

“Much” được sử dụng với câu phủ định và câu hỏi

Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • There isn't much rice left. (Không còn lại nhiều gạo)

“Much” hiếm khi được sử dụng ở dạng khẳng định. Thay vào đó, người nói tiếng Anh thường dùng từ “a lot of” hoặc “lots of” với danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • We have a lot of time. 

Không dùng: We have much time. (Chúng tôi có rất nhiều thời gian)

1.2. Many (nhiều)

Không giống với từ chỉ số lượng “much” dùng với danh từ không đếm được, “Many” được sử dụng với danh từ đếm được.

Ví dụ:

  • How many people came to the party? (Có bao nhiêu người đến bữa tiệc?)

  • There aren't many apples on the table. (Không có nhiều táo trên bàn)

“Many” được sử dụng trong câu khẳng định

Ví dụ: 

Andrew has a lot of friends / Andrew has many friends. (Andrew có nhiều bạn)

1.3. A Lot of / Lots of / Plenty Of (nhiều)

“A lots of” và “lots of” có thể sử dụng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Các từ này được sử dụng trong câu khẳng định

Ví dụ:

  • There is a lot of water in that jar. (Có nhiều nước trong cái chai đấy)

Trong văn nói hàng ngày, “lots of” nghe gần gũi và tự nhiên hơn “a lot of”.

Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

1.4. A Little / A Few

Hai từ này được dùng để chỉ số lượng hoặc tổng số

“A little” được dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • There is a little wine in that bottle. (Có ít rượu trong cái chai đó)

“A few” được dùng với danh từ đếm được

Ví dụ:

  • He has a few friends in Viet Nam. (Anh ấy có ít bạn ở Viet Nam)

1.5. Little / Few

Hai từ này được dùng để chỉ số lượng giới hạn

“Little” được dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • I have little money to spend. (Tôi có ít tiền để tiêu)

“Few” được dùng với danh từ đếm được

Ví dụ:

  • He has few students in his class. (Anh ấy có ít học sinh trong lớp)

1.6. Some (một vài)

“Some” được sử dụng trong câu khẳng định khi số lượng không nhiều cũng không ít. Từ này được sử dụng với cả danh từ đếm được và không đếm được

Ví dụ:

  • We have some friends who work in Los Angeles. (Chúng tôi có một số bạn làm việc tại Los Angeles)

  • I've saved some money to spend on vacation this summer. (Tôi đã tiết kiệm được một số tiền để tiêu trong kỳ nghỉ hè này)

Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

1.7. Any (bất cứ cái gì)

Sử dụng “any” trong câu hỏi để hỏi người khác xem họ có thứ gì đó không. Từ này dùng được với tất cả các loại danh từ

Ví dụ: 

  • Do you have any friends in San Francisco? (Bạn có người bạn nào ở San Francisco không?)

  • Is there any pasta left? (Còn mỳ không?)

Khi đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu, bạn nên dùng “some” thay vì “any” để nghe lịch sự hơn.

Ví dụ:

  • Would you like some juice? (đề nghị) (Bạn có muốn uống nước ép không?)

  • Would you lend me some money? (thỉnh cầu) (Bạn có thể cho mình vay ít tiền được không?

Any (câu phủ định)

“Any” còn được dùng với danh từ đếm được và không đếm được trong câu phủ định để nói rằng một cái gì đó không tồn tại.

Ví dụ:

We won't have any time for shopping today. (Chúng tôi không có chút thời gian nào để mua sắm hôm nay)

1.8. Each (mỗi) / Every (mọi)

Sử dụng hai từ này để chỉ một hoặc nhiều cá nhân trong một nhóm

Ví dụ:

  • I think every person in this room would agree with me. (tôi nghĩ một người trong phòng này sẽ đồng ý với tôi)

  • I'm sure each step of this process is important. (Tôi chắc chắn rằng mỗi bước của giai quá trình này đề quan trọng)

1.9. Large / Big / Vast / Huge Amount of (lớn)

Các từ này được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được để diễn tả số lượng lớn. Người ta thường sử dụng các từ này để phóng đại số lượng.

Ví dụ

There is a huge amount of work to be done to today. (Có một lượng công việc khổng lồ được hoàn thành trong hôm nay)

1.10. Tiny / Small / Minuscule Amount of (nhỏ)

Khi dùng những tính từ này với từ “amount of”, nó diễn tả một số lượng vô cùng nhỏ. Cách này thường để phóng đại số lượng ít ỏi của cái gì đó

Ví dụ:

There is a minuscule amount of time left to register. Hurry up! (Chỉ còn một ít thời gian để đăng ký. Nhanh lên!)

Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

2. Bài tập về từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Bài tập 1: lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: There wasn't …............. snow last night.

A. many          B. much             C. few                     D. a large number of

Câu 2. …............the students in my class enjoy taking part in social activities.

A. Most of                    B. Most                   C. Many               D. The number of

Câu 3. He's always busy. He has …......... time to relax.

A. much                 B. little                   C. a little               D. plenty of

Câu 4. She put so …......... salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty.

A. many                B. little                  C. much                      D. a little

Câu 5. He made too …........... mistakes in his writing.

A. a few                B. much                C. many                   D. a number of

Câu 6. How …........... students are there in your class?

A. little            B. few            C. much              D. many 

Câu 7. I feel sorry for her. She has …............. friends.

A. many                 B. a few       C. few                        D. a great deal of 

Câu 8. I spent …............ my spare time gardening last year.

A. most of       B. most          C. many of          D. a large number of

Câu 9. He doesn't have so …........... friends as I think.

A. much          B. a great deal of          C. many    D. a large number of

Câu 10. There was so …............ traffic that it took me an hour to get home.

A. a lot of            B. little            C. much             D. many

Câu 11. Learning a language needs …........... patience.

A. a few            B. much      C. many           D. little

Câu 12. …............ the shops in the city center close at 5.30.

A. Many         B. Much of         C. Some         D. Most of

Câu 13. We had a boring holiday. .........................the time we lay on the beach.

A. Most               B. Much             C. Most of           D. Many of

Câu 14. With only............ hope, Harry didn't know how to keep going another day.

A. little           B. a little             C. few                     D. a few

Câu 15. How ….......... money have you got?

A. many            B. much           C. a lot of               D. a great deal of

Câu 16. There was very …........... food at the party but I didn't eat anything.

A. little               B. much             C. many             D. a lot of

Câu 17. I think................ you are very tired after your long journey.

A. many        B. much        C. many of           D. much of

Câu 18. We didn't take …............ photographs when we were on holiday.

A. much                B. a lot of          C. many of           D. a great deal of

Câu 19. There isn't …........... shampoo in the bathroom.

A. any          B. some             C. little             D. few

Câu 20. Would you like ….......... tea?

A. some          B. many             C. a few            D. any

Câu 21. He had so …............. things to do. 

A. many             B. a lot of           C. much               D. little

Câu 22. The mixture looks rather dry. Maybe you should add …........... water.

A. a few                  B. few                   C. a little                    D. little

Câu 23. We're having a big party. We've invited …........ friends.

A. a lot of                 B. much            C. many of                     D. no

Câu 24. Could I try ….......... wine?

A. a little                 B. a few            C. little               D. Few

Câu 25. Could I try ….......... wine?

A. a little           B. a few           C. little               D. Few

Câu 26. …............. my students are familiar with this kind of school activities.

A. Most                 B. Most of           C. A few                    D. few

Câu 27. He had spent …........... time writing an essay about his childhood.

A. a large number of          B. a great deal of        C. a few       D. many

Câu 28. Peter has spent …........ time and money on stamp collecting.

A. a few of        B. many of        C. a great deal of      D. a large number of

Câu 29. Peter has spent …........ time and money on stamp collecting.

A. a few of         B. many of      C. a great deal of     D. a large number of

Câu 30. How............ furniture do you think there is?

A. many         B. much       C. few            D. a lot of  

Câu 31. Why don't you take a break? Would you like ….......... coffee?

A. few               B. some          C. many              D. much

Câu 32. He drank................ wine last night and gets sick now. 

A. too many       B. too much          C. few of          D. a large number of

Câu 33. Give me …............ examples, please! 

A. a few                  B. a little                  C. few                     D. little

Câu 34. Is there …........... water in the glass?

A. any                    B. some                      C. many                  D. lots of

Câu 35. Peter doesn't want …............ to do.

A. something        B. anything            C. nothing             D. everything

Câu 36. Can you speak French? - Yes,...................

A. a few         B. few            C. a little            D. little

Câu 37. Thank you very …............. for your help.

A. many          B. much           C. a lot of           D. little

Câu 38. He is very rich. He has ….......... money in the bank.

A. a great deal of           B. many           C. a large number of          D. few

Câu 39. She put too …......... sugar in the coffee. It became so sweet that I couldn't drink it.

A. many                     B. much                   C. few                     D. little

Câu 40. I have got …............. homework to do.

A. many                 B. few             C. a lot of                 D. a large number of

Câu 41. She has talked too ….................

A. much             B. many             C. few               D. a great deal

Câu 42. He made very …........... mistakes.

A. much                B. many           C. little             D. a number of

Câu 43. They know ….......... about what to do.

A. many           B. few         C. little              D. the number of

Câu 44. …...... children are ill-prepared for employment.

A. Much                  B. Most                    C. A little          D. Most of

Câu 45. Would you like ….......... champagne to drink?

A. some            B. few         C. a few              D. many

Câu 46. When I studied Shakespeare, I thought his plays were …........... boring.

A. many               B. much                     C. few                             D. a few

Câu 47. …............. of the students are good today.

A. Most              B. Much           C. A little            D. Very

Câu 48. There were too ….........different nationalities in my class and we had to speak English.

A. a lot of            B. much             C. some                D. many

Câu 49. I don't know …............ about English literature.

A. many                         B. much               C. a few                D. little

Câu 50. At the beginning, everybody spoke English very quickly, and I couldn't understand …........., but now things are easier.

A. much             B. many             C. a great deal of             D. a lot of

Trong bài viết trên, chúng tôi đã nêu ra rất nhiều từ và cụm từ chỉ số lượng trong tiếng Anh như là một gợi ý để bạn có thể có nhiều cách diễn đạt phong phú hơn trong khi nói và viết. Mong rằng bạn có thể luyện tập và ghi nhớ các từ này để ngày một tiến bộ hơn trong việc học tiếng Anh.

>> Tham khảo thêm chủ đề:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.