close
cách
cách cách cách

Đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh - Các từ vựng và các loại tiền tệ

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Thông tin về tiền tệ là một chủ đề rất hay gặp phải trong các bài thi IELTs và là cần thiết khi giao tiếp bằng Tiếng Anh. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về các loại tiền và thẻ trên thế giới cùng một số từ vựng về hoạt động liên quan hay gặp phải.

1. Một số khái niệm tiền tệ trong tiếng Anh phổ biến

Một số khái niệm và từ vựng về tiền tệ trong tiếng Anh

- Currency: tiền tệ, loại tiền được sử dụng ở một đất nước cụ thể

Ví dụ: +The currency market fluctuates continuously. (thị trường tiền tệ biến động liên tục)

+ Inflation has a significant impact to the currency market. (lạm phát có ảnh hưởng lớn đến thị trường tiền tệ)

- E-currency: một hình thức thanh toán tiền thông qua mạng Internet

Ví dụ: E-currency is a form of paying that becomes more and more popular in the world (Thanh toán điện tử là một hình thức thanh toán cái mà đang trở nên phổ biến trên thế giới). 

- Counterfeit currency: tiền giả

Ví dụ: Using counterfeit currency is an illegal activity. (Sử dụng tiền giả là một hành vi bất hợp pháp).

- Floating currency: thị trường tiền tệ nổi cái mà thay đổi dựa theo cung và cầu của thị trường ngoại hối.

Ví dụ: Floating exchange rate is the most important thing in the floating currency market. (Tỷ giá hối đoái là quan trọng nhất trong thị trường tiền tệ nổi)

2. Một số đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh trên thế giới.

- Pound: đồng bảng Anh

Kí hiệu: £

Ví dụ: The price of this dress is £4.5. (Giá của chiếc váy này là 4.5 pounds)

Đồng bảng anh thường được sử dụng rất nhiều trong các bài thi IELTS đặc biệt là kỹ năng nghe.

- Penny: Đồng xu penni, số nhiều là pence.

Kí hiệu: p (được viết sau số tiền)

Ví dụ : £1=100p (1 pound=100 pence)

- Dollar: đô la Mỹ

Kí hiệu: $

Ví dụ: This table costs $9.50 (Chiếc bàn này giá là 9.50 dollars)

- Euro: đồng tiền chung Châu Âu

Kí hiệu: €

Ví dụ: I have €20 in my pocket (Tôi có 20 euros trong máy tính)

- Yen: Đơn vị tiền tệ Nhật

Kí hiệu: ¥

Ví dụ: The total amount of money we need to pay is ¥100 (Tổng số tiền mà chúng tôi phải trả là 100yen)

Lưu ý: 

- Khi viết các số tiền, các đơn vị tiền tệ thường được đặt trước các con số, nhưng khi đọc thì lại đọc sau số tiền

Ví dụ: +$30: đọc là “thirty dollars”.

      +€6.50: đọc là “six and fifty euro”

      +$9.75: đọc là” nine dollars and seventy five”

- Đơn vị tiền tệ thường để ở dạng số nhiều, ví dụ như dollars, pence, pounds… trừ trường hợp số tiền cụ thể là “one” thì đơn vị được để ở dạng số ít.

Làm bài test Toeic với bộ đề chuẩn từ IIG có chấm điểm ngay trên vieclam123.vn một cách miễn phí để kiểm tra năng lực Toeic của bản thân nhé.

Tiền tệ

3. Một số từ vựng liên quan về tiền tệ

- Money: tiền

Ví dụ: +She must earn more money to improve living standard (Cô ấy phải kiếm nhiều tiền hơn để cải thiện chất lượng cuộc sống).

          + He always wastes money for purchasing meaningless items. (Anh ta thường lãng phí tiền cho việc mua những đồ vật vô ích.)

          + My father invests a lot money into stock market. (Bố tôi đầu tư rất nhiều tiền vào thị trường chứng khoán)

- Coin: đồng xu

Ví dụ: Some people usually toss a coin to make decision (Một số người thường tung đồng xu để đưa ra quyết định.).

- Cash: tiền mặt

Ví dụ: Does she want to pay by cash or credit card? (Cô ấy muốn thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ?) 

- Debit card: thẻ ghi nợ 

Ví dụ: Most of banks in Vietnam issued both domestic and international debit card (hầu hết các ngân hàng ở Việt Nam đều phát hành cả thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế.)

- Credit card: thẻ tín dụng 

Ví dụ: Using credit card is a convenient way to purchase goods and services. (sử dụng thẻ tín dụng là một cách tiện lợi để mua sản phẩm và dịch vụ.)

- Cheque: séc

Ví dụ: +The general management usually uses cheque that allows his bank account to pay for a particular amount of money. 

    + What is your mode of payment, by cash, credit card or cheque?

- Visa/ mastercard: thẻ thanh toán quốc tế

- Deposit money: gửi tiền vào ngân hàng

Ví dụ: My parents deposit money into the bank to save money for the future. (Bố mẹ tôi gửi tiền vào ngân hàng để tiết kiệm cho tương lai.)

- Transfer money: chuyển tiền, chuyển khoản

Ví dụ: Transferring money through the Internet banking become more and more popular. (Chuyển tiền qua Internet Banking trở nên càng ngày càng phổ biến)

- Receipt: biên lai, hóa đơn khi mua hàng

Ví dụ: We will receive receipt when buying products in the shops. (Chúng ta sẽ nhận được hóa đơn khi mua hàng trong các cửa hàng)

- Bill: thường là hóa đơn điện nước.

Chủ đề tiền tệ là chủ đề quan trọng trong IELTS, nó xuất hiện ở cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Vì vậy, nắm vững đơn vị tiền tệ và các từ vựng liên quan giúp ích rất nhiều trong việc cải thiện kĩ năng. Chúc các bạn học được nhiều hơn những chủ đề hay trong Tiếng Anh.

Tham khảo thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.