close
cách
cách cách cách

Công thức, dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động kéo dài liên tục và kết thúc tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Cùng nắm vững công thức, cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để không bị nhầm lẫn với những thì khác trong tiếng Anh nhé. 

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được tổng hợp trong bảng dưới đây:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức

Ví dụ

Câu khẳng định

S + will + have + been + V-ing

By the end of this week, I will have been working on this position for 1 year. 

(Vào cuối tuần này, tôi sẽ làm việc ở vị trí này được 1 năm)

Câu phủ định

S + will not + have + been + V-ing

I won’t have been going to school for 1 month by the end of May.

(Tôi sẽ không đi đến trường trong một tháng tính đến cuối tháng Năm)

Câu nghi vấn


 

Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời:

Yes, S+ will

No, S+ won’t

Will she have been working in this company for ten years by the end of July. 

(Cô ấy sẽ làm việc ở công ty này 10 năm tính đến cuối tháng 7 này đúng không)

WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

How long will she been playing tennis by the end of this year?

(bao lâu cô ấy chơi tennis tính đến thời điểm cuối năm nay?)

Lưu ý 1 :

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không được sử dụng trong những câu có chứa những động từ dưới đây, thay vào đó chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.

  • Động từ chỉ định: be, cost, fit, mean, suit

  • Động từ chỉ sự chiếm hữu: belong, have

  • Động từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste, touch

  • Động từ chỉ cảm xúc: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

  • Động từ chỉ suy nghĩ: believe, know, think (nghĩ về), understand

Lưu ý 2: Với những câu có sử dụng các trạng từ như Always, only, never, ever, still, just, chúng ta đặt trạng từ phía sau will.

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được nhận biết bởi một số dấu hiệu sau:

2.1. By then: tính đến lúc đó

Ví dụ:

  • By then she will have been waiting for 2 hours. (Tính đến thời điểm đó, cô ấy sẽ chờ anh ta 2 tiếng đồng hồ)

2.2. By this + thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • By this October, we will have been marrying for 20 years. (Tính đến tháng 10 này, chúng tôi đã kết hôn được 20 năm)

2.3. By the end of+ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • By the end of this year,we will have been establishing the company for 50 years. (Tính đến cuối năm nay, chúng tôi đã thành lập công ty được 50 năm)

2.4. By the time + mệnh đề (hiện tại đơn)

Ví dụ:

  • By the time the teacher comes to class, we will have been doing our homework. (Vào thời điểm thầy cô đến lớp, chúng tôi đã đang hoàn thành bài tập về nhà)

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để:

  • Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

Ví dụ:

My son will have been watching cartoon for 30 minutes by the time I get home. (Con trai tôi sẽ được xem hoạt hình 30 phút tính đến lúc tôi trở về nhà.)

  • Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

I will have been going abroad for 2 year by the end of this month. (tôi đã ra nước ngoài được 2 năm tính đến cuối tháng này)

4. So sánh thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong tiếng Anh, bạn cần phải phân biệt được thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập. cụ thể sự khác nhau của hai thì này được thể hiện ở công thức, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng.

Phân biệt

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức

S + will have + PII

S + will have been + Ving

Cách sử dụng

-Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành vào một thời điểm xác định trong tương lai

-Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm ở tương lai và vẫn đang tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

- By then

- By the time+ mốc thời gian

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

– By … for (+ khoảng thời gian)

- By then

- By the time

5. Bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia dạng thức của động từ trong ngoặc

  1. By this time next week, we (go) _____ to school for 1 year.

  1. By Tet holiday, I (work) _____ in this company for 6 months.

  2. They (build) _____ a supermarket by October next year.

  3. By the end of next year, Linh(work) _____ as an English teacher for 10 years.

  4. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married.

  5. How long you (study) _____ when you graduate?

  6. He (work) _____ for this office for 20 years by the end of this year.

  7. My grandmother (cook) _____ dinner for 2 hours by the time we come home.

Đáp án:

  1. will have been going

  2. will have been working

  3. will have been building

  4. will have been working

  5. won’t have been doing

  6. How long will you have been studying

  7. will have been working

  1. will have been cooking

Bài tập 2: Chọn đáp án phù hợp

1. By the end of this year, I _____ (work) for this company for 50 years.

  1. will have worked

  2. will have been working

2. By Christmas, I ______ (be) here for one month.

  1. will have been

  2. will have been being

3. By this time next week, he ______ (write) his book  for 3 years.

  1. will have written

  2. will have been writing

4. You _______ (finish) your homework by 7 tonight?

  1. Will you have finished

  2. Will you have been finishing

5. By October this year we ______ (live) in London for 30 years.

  1. will have lived

  2. will have been living

6. She _____ (write) a novel by the end of the week.

  1. will have written

  2. will have been writing

7. Henry ______ (write) this book for 10 months by the end of this week.

  1. will have written

  2. will have been writing

Đáp án

  1. will have been working

  2. will have been being

  3. will have been writing

  4. Will you have finished

  5. will have been living

  6. will have written

  7. will have been writing

Như vậy, qua bài viết trên đây của Vieclam123.vn, bạn cần nắm rõ hơn về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng như phân biệt với thì tương lai hoàn thành. Chúc các bạn học tốt và nhanh chóng sử dụng thành thạo các từ trong tiếng Anh.

>> Tham khảo thêm tin:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.