close
cách
cách cách cách

Lý thuyết và bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect continuous) diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Đây là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh vì vậy hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu trọn bộ về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn này nhé.

1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả quá trình xảy ra một hành động trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc quá trình một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn được tổng hợp dưới đây.

1.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + had been +V-ing 

Ví dụ:

  • He had been cooking for 1 hour before his son woke up. (Anh ấy đã đang nấu ăn được 1 giờ rồi trước khi con trai anh ấy tỉnh giấc)

  • He had been doing his homework for 4 hours before 10pm last night. (Anh ấy đã đang làm bài tập được 4 tiếng rồi trước lúc 10 giờ tối qua)

1.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S+ had not +been +V-ing

Viết tắt: had not = hadn’t

Ví dụ:

  • He had not finishing any report before deadline yesterday.(Anh ấy đã đang không hoàn thành bất kỳ báo cáo trước hạn cuối ngày hôm qua)

  • I hadn’t doing anything when my mother came home yesterday. (Tôi đã không làm bất cứ việc gì khi mẹ tôi trở về nhà vào hôm qua)

1.3. Thể nghi vấn

Cấu trúc với trợ động từ: Had +S + been + V-ing?

Trả lời: Yes, S+ had

No, S+ hadn’t

Ví dụ:

  • Had they been waiting for 2 hours when it stopped raining last night? (Có phải họ đã chờ được 2 tiếng đồng hồ khi mà trời tạnh mưa vào tối qua)

  • Had she been going shopping for 4 hours before she cooked dinner? (Cô ấy đã đi mua sắm suốt 4 tiếng đồng hồ trước khi nấu bữa tối?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:

2.1. Until then

Trong câu có xuất hiện từ “until then” (cho đến lúc đó) diễn tả hành động đã đang xảy ra cho đến thời điểm nói.

Ví dụ:

  • Until then she had been listening to music for 2 hours. (Cho đến lúc đó cô ấy đã đang nghe nhạc được 2 tiếng rồi)

  • Until then she had been staying at home for 3 days. (Cho đến lúc này cô ấy đã ở nhà liên tục trong 3 ngày)

2.2. By the time

By the time (đến lúc) cũng là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • By the time her mother phoned her, she had been sleeping all the morning yesterday. (Ngay khi mẹ cô ấy gọi cô ấy, cô ấy đã đang ngủ suốt buổi sáng hôm qua)

  • By the time I came, he had been playing games for ten hours. (Ngay khi tôi đến, anh ấy đã đang chơi games được 10 giờ)

2.3. Prior to that time

Trong câu có cụm trạng từ prior to that time (trước đó), chúng ta có thể chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • Prior to that time I had been having a summer vacation for 3 months. (Trước đó, tôi đã có kì nghỉ hè 3 tháng)

  • Prior to that time I had been sending CV for many companies. (Trước đó tôi đã gửi CV cho rất nhiều công ty.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.4. Before, After

Ví dụ:

  • Before they left, they had been playing card all night. (Trước khi họ rời đi, họ đã chơi bài cả đêm)

  • After he had been watering some flowers in the garden for 1 hour, his son ran to him. (Sau khi anh ấy đã tưới nước cho cây hoa trong vườn liên tục trong 1 tiếng, đứa con trai của anh ấy chạy đến)

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để:

  • Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động)

  • Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ

  • Nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ để lại kết quả 

4. So sánh thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Nếu bạn còn thường xuyên nhầm lẫn giữa hai thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn thì cần phân biệt hai thì này một cách rõ ràng như sau:

Phân biệt

Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức

+) S+ had +V(p2)

-)S+ had not+V(p2)

?) had + S+ V(p2)

+) S +had been +V-ing

-) S +hadn’t been +V-ing

?) Had +S+ been+ V-ing?

Cách dùng

-Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác hoặc thời điểm nhất định trong quá khứ.

-Sử dụng trong câu điều kiện loại 3

-Câu ước wish 

-Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc một thời điểm xác định trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động)

Dấu hiệu nhận biết

When

By the time

Until

Before, after

Until then

by the time

Prior to that time

Before, after

5. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. When I arrived, they (wait) …………… for 1 hour. They was very angry with me.

2. We (run) ……………………along the street for about 15 minutes when a car suddenly stopped right in front of  us

3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for two months.

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

5. My friends (talk) …………………for 30 minutes when the rain poured down.

6. The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.

7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It (rain) ……………………….. for a week before the storm came yesterday.

Đáp án:

  1. had been waiting

  2. had been running

  3. had been stopping

  4. had been painting

  5. had been talking

  6. had been singing

  7. had been having

  8. had been raining

Như vậy, trên đây là tổng hợp lí thuyết và bài tập thực hành về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và nhanh chóng nắm vững 12 thì cơ bản trong tiếng Anh nhé.

>> Tham khảo thêm ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.