close
cách
cách cách cách

Nắm vững công thức, cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng còn tiếp diễn ở tương lai. Hãy cùng Vieclam123 tìm hiểu rõ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, công thức, dấu hiệu nhận biết cũng như cách dùng nhé.

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về sự việc đã kết thúc tuy nhiên chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn được tóm gọn dưới đây.

1.1. Câu khẳng định

Công thức: S+ has/have+ been +V-ing

Ví dụ:

  • My family has been living in Hanoi for ten years. (Gia đình tôi đã sống ở Hà Nội được 10 năm rồi)

=> Việc sống ở Hà Nội là một việc bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang tiếp tục ở hiện tại và còn có khả năng kéo dài trong tương lai. Chủ ngữ “My family” là số ít nên ta sử dụng trợ động từ “has”.

  • They have been going out since 10am. (Họ đã ra ngoài kể từ 10 giờ sáng)

=> việc họ ra ngoài xảy ra từ 10 giờ sáng, hiện tại họ vẫn chưa trở về và không có kế hoạch cụ thể sẽ trở về trong thời gian nào, nên ta sử dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “they” nên ta sử dụng trợ động từ “have” và chia động từ chính theo đúng công thức khẳng định của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1.2. Câu phủ định

Công thức: S+ have/ has not +been + V-ing

Viết tắt: have not =haven’t

has not = hasn’t

Ví dụ:

  • I haven’t been travelling to Italy for 5 years. (Tôi đã không đi du lịch ở Ý được 5 năm rồi)

=> Hành động xảy ra trong quá khứ, hiện tại cũng không đi du lịch ở bên Ý và cũng chưa có kế hoạch cụ thể sẽ đi Ý trong tương lai nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  • She hasn’t been watching cartoon since she was 15 years old. (Cô ấy đã không xem phim hoạt hình kể từ khi cô ấy 15 tuổi.)

=> Việc không xem phim hoạt hình là hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và trong tương lai cô ấy cũng chưa có kế hoạch sẽ tiếp tục xem phim hoạt hình, vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1.3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ, cấu trúc:

Have/ Has + S + been +V-ing?

Trả lời: Yes, S+ have/has

No, S+ have/has not

Ví dụ:

  • Have you been studying English for the exam for more than 5 hours? (Bạn đã học tiếng Anh cho bài kiểm tra được hơn 5 tiếng rồi đúng không?)

  • Has he been doing the report since last night? (anh ấy đã làm bài báo cáo từ tối qua ư?)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Lưu ý: 

Bạn cũng cần nắm được những quy tắc sau đây về cách thêm đuôi -ing sau động từ chính: 

Quy tắc 1: Với động từ tận cùng là e => Bỏ “e” thêm “ing” 

Ví dụ: 

  • Use => Using (sử dụng)

  • Pose => Posing (tạo dáng)

  • Improve => Improving (Cải thiện)

  • Change => changing (thay đổi)

  • Take => Taking (lấy)

  • Drive => Driving (lái xe)

Trong một số trường hợp, ta vẫn giữ nguyên “e” và thêm đuôi “ing”

Ví dụ:

  • See => Seeing (nhìn)

  • Agree => Agreeing (đồng ý)

  • Age => Ageing (độ tuổi)

Quy tắc 2: Với động từ tận cùng là “ee” => Giữ nguyên “ee” thêm “ing”

Ví dụ;

  • Knee => kneeing (đầu gồi)

Quy tắc 3: Với động từ có một âm tiết, kết thúc bằng phụ âm (Trừ những phụ âm h, w, x,y), trước đó là một nguyên âm => Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -ing

Ví dụ: 

  • run => running (chạy)

  • Stop => Stopping (dừng lại)

  • Win => Winning (chiến thắng)

  • Put => Putting (đặt)

Với những động từ tận cùng phụ âm h, w, x, y, chúng ta chỉ thêm “ing” mà không nhân đôi phụ âm.

Ví dụ:

  • Fix => fixing (Sửa chữa)

  • Play => Playing (chơi)

Quy tắc 4: Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai => Gấp đôi phụ âm trước khi thêm đuôi -ing

Ví dụ: 

  • Begin => beginning (bắt đầu)

  • Permit => Permitting (cho phép)

  • Prefer => Preferring (thích)

Quy tắc 5: Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => Không gấp đôi phụ âm, thêm -ing

Ví dụ:

  • Listen => Listening (nghe)

  • Happen => Happening (Xảy ra)

  • Enter => Entering (đột nhập)

  • Open => Opening (mở)

Quy tắc 6: Động từ có 2 âm tiết, phụ âm cuối là “l”, trước đó là một nguyên âm => Trong Anh-Anh, gấp đôi “l” trước khi thêm -ing

Trong Anh-Mỹ, không cần gấp đôi “l” mà chỉ cần thêm đuôi -ing

Ví dụ:

  • Travel => Travelling (đi du lịch)

  • Travel => Traveling

Quy tắc 7: Với động từ tận cùng là “ie” chúng ta chuyển thành “y” trước khi thêm đuôi “ing”

Ví dụ:

  • Lie => lying (nói dối)

  • Die => Dying (chết đi)

Những động từ kết thúc bằng “y” ta chỉ cần thêm “ing”:

Ví dụ: 

  • hurry => hurrying (vội vã)

Quy tắc 8: Động từ như “Trafic, Mimic, Panic” chúng ta phải thêm “k” ở cuối rồi mới thêm “ing”

Ví dụ:

  • Traffic => trafficking (buôn bán)

  • Micmic => Mimicking (bắt chước)

  • Panic => Panicking (hoảng loạn)

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dựa vào một số dấu hiệu sau:

2.1. Since +mốc thời gian

Trong câu có chứa since+ mốc thời gian gần so với thời điểm hiện tại là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • My father has been watering some flowers in the garden since the early morning. (Bố tôi đã tưới hoa trong vườn từ sáng sớm)

  • She has been cooking since 5am. (Cô ấy đã nấu ăn từ 5 giờ sáng)

2.2. For+ khoảng thời gian

Trong câu có chứa for+ khoảng thời gian gần với thời điểm hiện tại cũng là một trong những dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • The children have been watching films for 3 hours. (Những đứa trẻ đã xem phim được 3 tiếng rồi)

  • They have been living in this house for 1 years. (Họ đã sống trong ngôi nhà này được một năm rồi)

2.3. All + thời gian

Trong câu có chứa các cụm trạng từ như All the morning, all the afternoon, all day,..chúng ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • She has been sleeping all the day. (Cô ấy đã ngủ cả ngày)

  • They have been working hard all month. (họ đã làm việc chăm chỉ cả tháng nay)

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong những trường hợp cụ thể sau:

Hành động bắt đầu từ trong quá khứ và còn kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục của hành động, sự việc)

Ví dụ:

  • She has been waiting for secretary to arrange a meet with the CEO all day. (Cô ấy đã chờ đợi cô thư ký để sắp xếp cuộc gặp với giám đốc điều hành cả ngày)

  • They have been working here for 20 years. (Họ đã làm việc ở đây được 20 năm)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng còn để lại những kết quả/ảnh hưởng ở hiện tại. 

Ví dụ: 

  • It has been storming. (Trời vừa mới bão xong)

  • I have been working hard for all night so that I am very tired now. (Tôi đã làm việc vất vả cả đêm  nên tôi cảm thấy rất mệt bây giờ)

4. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để có thể phân biệt rõ hơn về hai thì tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn này, chúng ta có thể so sánh thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trên một số phương diện sau:

Phân biệt

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức

+) S + have/has +V(p2)

-) S +has/have not +V(p2)

?) Have/has + S+ V(p2)?

WH+ have/has+ S+ V(p2)

+) S+ have/has+ been +V-ing

-) S+ have/has not+ been + V-ing

?) Have/has +S+ been +V-ing

Cách sử dụng

Nhấn mạnh đến tính kết quả của hành động

Nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động

Dấu hiệu nhận biết

since + mốc thời gian

for +khoảng thời gian

never...before

just

already

recently

all morning, all afternoon, all day long, for+ quãng thời gian liên tục tới thời điểm hiện tại, how long

5. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. He (do).............housework all the morning because his parents will come tomorrow. 

  2. They (have)...................dinner for 2 hours.

  3. He (not sleep)..............all night to finish the report.

  4. My mother (go)................shopping since she went out with my father

  5. It (rain)........... for all day so that she can’t go out.

Đáp án:

  1. has been doing. Trong câu có dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là “all the morning”, diễn tả hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gần hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  2. Have been having. Dấu hiệu “for+ khoảng thời gian”, hành động ăn tối xảy ra từ 2 giờ trước, giờ vẫn còn tiếp tục và còn có thể kéo dài nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  3. hasn’t been sleeping. Dấu hiệu nhận viết “all night” diễn tả hành động xảy ra liên tục kéo dài đến thời điểm hiện tại.

  4. has been going. Dấu hiệu nhận biết “since+ thời điểm trong quá khứ”

  5. has been raining. Dấu hiệu nhận biết “for all day” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Như vậy, trên đây là phần lí thuyết và bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được Vieclam123.vn tổng hợp lại. Chúc các bạn học tốt và nắm vững công thức, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng của 12 thì trong tiếng Anh.

>> Tham khảo thêm ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.