close
cách
cách cách cách

Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) kèm bài tập

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những kiến thức cơ bản trong tiếng Anh mà học sinh cần ghi nhớ để hoàn thành bài tập. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách dùng và nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. 

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói và hành động, sự việc đó vẫn còn đang tiếp diễn chưa kết thúc.

Ví dụ: They are playing football now. (họ đang chơi đá bóng) 

Ở đây chúng ta có thể thấy họ đang chơi bóng đá là sự việc đang sảy ra và họ còn chơi bóng đá tiếp trong một khoảng thời gian nữa.

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + is/am/are + Ving

Ví dụ:

  • She is doing homework at the moment. (Cô ấy đang làm bài tập về nhà)

  • The children are playing in the garden. (những đứa trẻ đang chơi ở ngoài vườn)

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + is/am/are + not + V-ing

Viết tắt: is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ:

  • They aren’t visiting the zoo. (Họ không đang đi thăm sở thú)

  • My mother isn’t watching films with my father and I. (Mẹ tôi không đang xem phim với bố tôi và tôi)

  • I am not feeding my cat. (tôi đang không cho con mèo của tôi ăn)

thì hiện tại tiếp diễn

2.3. Thể nghi vấn

Dạng nghi vấn với trợ động từ:

Cấu trúc:

Am/Is/Are + S + V-ing?

Trả lời:

Yes, S+ is/am/are

No, S+ is/am/are not.

Ví dụ:

  • Are they going out for shopping? Yes, they are

(Họ đang đi ra ngoài mua sắm đúng không?- Vâng, đúng vậy)

  • Am I making mistake? -No, you aren’t

(Tôi đang phạm sai lầm ư?-Không, không phải vậy)

  • Is he playing game right now? -Yes, he is

(Anh ấy đang chơi game đúng không? -Vâng, đúng vậy)

Dạng nghi vấn với từ để hỏi

Cấu trúc:

WH+ is/am/are + S+ V-ing?

Ví dụ:

  • What is he doing now? (anh ta đang làm gì vậy?)

  • Where are they going now? (Nơi mà họ đang đến là đâu vậy?)

Lưu ý: Một số lưu ý về cách thêm đuôi -ing sau động từ chính

Quy tắc

Cách thêm đuôi -ing

Ví dụ

Với động từ tận cùng là e

Bỏ “e” thêm “ing”

Use => Using 

Pose => Posing

Improve => Improving

Change => changing

Với động từ tận cùng là “ee”

Giữ nguyên “ee” thêm “ing” 

Knee => kneeing

Với động từ có một âm tiết, kết thúc bằng phụ âm “h, w, x, y”, trước đó là một nguyên âm 

Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -ing

run => running

Stop => Stopping

Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Gấp đôi phụ âm trước khi thêm đuôi -ing

Begin => Beginning

Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Không gấp đôi phụ âm, thêm -ing

Listen => Listening

Happen => Happening

Enter => Entering

Động từ có 2 âm tiết, phụ âm cuối là “l”, trước đó là một nguyên âm

Trong Anh-Anh, gấp đôi “l” trước khi thêm -ing

Trong Anh-Mỹ, không cần gấp đôi “l” mà chỉ cần thêm đuôi -ing

Travel => Travelling

Travel => Traveling

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu dưới đây:

3.1. Trạng từ chỉ thời gian

Trong câu có sử dụng các trạng từ thời gian để chỉ thời điểm nói như:

  • Now: bây giờ

  • Right now: ngay bây giờ

  • At the moment: ngay lúc này

  • At present: hiện tại 

  • It’s + giờ cụ thể + now: It’s 4:30 pm now

Ví dụ:

  • He is reading books now. (Anh ấy đang đọc sách)

  • My father is driving car right now. (Bố tôi đang lái xe ngay lúc này)

  • My mother is feeding the dogs at the moment. (mẹ tôi đang cho lũ chó ăn ngay thời điểm này)

  • My younger brother is watching cartoon at present. (Em trai tôi đang xem phim hoạt hình)

thì hiện tại tiếp diễn

3.2. Động từ đặc biệt

Nếu trong câu có chứa các động từ dưới đây thì mệnh đề chính trong câu cũng được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

  • Look!: nhìn kìa

  • Watch!: xem kìa

  • Listen!: nghe này

  • Keep silent!: giữ trật tự đi

  • Look out! coi chừng

  • Watch out!: Coi chừng

  • Be careful!: Cẩn thận đấy

Ví dụ:

  • Look! The train is comming. (Nhìn kìa! Chuyến tàu đang tới)

  • Listen! She is explaining the lecture. (Nghe đi! cô ấy đang giảng bài)

  • Watch! The bus is comming. (Xem đi! Xe buýt đang đến rồi)

  • Keep silent! He is talking. (Hãy trật tự nào! Anh ấy đang nói)

  • Look out! It’s storming. (Coi chừng! Trời đang bão đấy)

  • Be careful! That car is running very fast. (cẩn thận! chiếc xe kia đang chạy rất nhanh)

4. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để:

Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • He is cooking for dinner. (anh ấy đang nấu bữa tối)

Diễn tả sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải ở ngay thời điểm nói

Ví dụ:

  • He is researching about tropical flora. (Anh ấy đang nghiên cứu về thực vật nhiệt đới)

Diễn tả hành động thường xuyên lặp lại gây bực mình cho người nói

Ví dụ: 

  • They are always being noisy. (họ luôn luôn rất ồn ào)

Diễn tả cái gì đó đang tiến bộ hơn, phát triển hơn

Ví dụ: 

  • The tourism industry is developing quickly. (Ngành du lịch đang phát triển nhanh chóng)

thì hiện tại tiếp diễn

5. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Chia dạng thức đúng của động từ trong ngoặc

  1. Look! The train (go)............so quickly.

  2. Listen! He (present)............the most important part

  3. My mother (sit).....................next to an elder person on the bus at the moment.

  4. My sister (try) ……………...to pass the fianal exam now.

  5. Keep silent! I (hear)...................the lecture.

  6. My father (visit)..................Italy at present.

  7. He (not work)..................right now.

  8. She (water).............the flower now.

  9. Watch out! It (storm)..................

  10. She (lie)......................the result of test with her mother.

Đáp án:

  1. is going. Trong câu có chứa động từ đặc biệt, thể hiện hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “the train” nên ta sử dụng tobe số ít là “is” và động từ thêm đuôi -ing.

  2. is presenting. Trong câu có chứa động từ đặc biệt, thể hiện hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “He” nên ta sử dụng tobe số ít là “is” và động từ thêm đuôi -ing.

  3. is sitting. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “at the moment”. Chủ ngữ trong câu là “She”  danh từ số ít nên ta sử dụng tobe số ít là “is” và động từ thêm đuôi -ing. Động từ “sit” là động từ có một âm tiêt, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là nguyên âm “i” nên ta nhân đôi phụ âm “t” trước khi thêm đuôi -ing

  4. is trying. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “now”. Chủ ngữ trong câu là “My sister”  danh từ số ít nên ta sử dụng tobe số ít là “is” và động từ thêm đuôi -ing.

  5. am hearing. Trong câu có động từ đặc biệt “keep silent” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “I” nên ta sử dụng tobe “am” và thêm đuôi -ing sau động từ “hear”

  6. is visiting.

  7. isn’t working

  8. is watering

  9. is storming

  10.  is lying. Động từ “lie” (nói dối) là động từ đặc biệt nên khi thêm đuôi -ing, chúng ta bỏ “e” chuyển “i” thành “y”.

Bài tập 2: Viết lại câu sau dựa vào từ gợi ý

  1. My friend/ study/ now

  2. My father/ wash/car/ at the moment

  3. I/ water/ some flowers/ the/ garden

  4. Look!/ the manager/come

  5. My sister/clean/the house.

Đáp án:

  1. My friend is studying now. 

  2. My father is washing his car at the moment.

  3. I am watering some flowers in the garden

  4. Look! The manager is comming.

  5. My sister is cleaning the house

Bài tập 3: tìm một lỗi sai suy nhất trong những câu sau

  1. They is cleaning the ground.

  2. She is invite her friends to go to the party.

  3. What do you doing now?

  4. Have they going to the theatre now?

  5. Look! He presents the last part.

Đáp án:

  1. is => are. Chủ ngữ trong câu là “they” nên động từ tobe là “are

  2. invite => inviting. Động từ chính trong thì hiện tại tiếp diễn phải thêm đuôi -ing

  3. do => are. Chúng ta sử dụng tobe+ V-ing chứ không dùng trợ động từ “do”

  4. Have => are. Chúng ta đảo trợ động từ tobe nên đầu câu chứ không sử dụng “have”

  5. presents => is presenting. Động từ “look” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên mệnh đề trong câu phải chia hiện tại tiếp diễn.

Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập về thì hiện tại tiếp diễn. Vieclam123.vn chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao trong các kì thi.

>> Tham khảo ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.