Cũng như bao ngôn ngữ khác, khi bạn muốn bắt đầu học một thứ tiếng, bạn đều phải học bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Trong tiếng Anh cũng vậy, bên cạnh việc học 26 chữ cái (cách viết của các phiên âm) thì còn có một bảng phiên âm tiếng Anh với 44 phiên âm nữa. Trong bài viết này chúng ta sẽ đi sâu vào phần phiên âm, cách đọc và phát âm nhằm giúp bạn có thể nghe và đọc tiếng Anh chuẩn nhất. Nào cùng bắt đầu nhé.
Ký hiệu:
- Vowels - Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Bảng phiên âm IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế gồm những kí tự latin được ghép với nhau, được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Cách đọc phiên âm IPA khá giống với các âm trong tiếng Việt, ngoại trừ một vài âm đặc biệt không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.
Bạn có bao giờ tự hỏi bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế có ý nghĩa gì trong khi đã học bảng chữ cái rồi hay không. Hầu như mọi người khi học từ vựng đều quên mất bên cạnh nó còn có phần phiên âm. Bởi từ đi kết hợp với phiên âm để nhằm phân biệt
Những từ có phiên âm khác nhau nhưng có phát âm gần giống nhau.
Ví dụ: raise /reiz/ và rise /raiz/.
Nếu không có phiên âm thì hầu hết sẽ đọc là /raiz/.
Hay cặp từ Desert /di'zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ và Desert /'dezət/ (n) = sa mạc, nếu không có phiên âm thì rất dễ nầm lẫn
Những từ có cách viết giống nhau nhưng lại có hai phiên âm khác nhau
Ví dụ: wind nếu là danh từ thì là /wɪnd/, nếu là 1 động từ, được phát âm là /waɪnd/.
Dù là danh từ hay động từ thì hầu hết mọi người đều đọc là /wɪnd/
Những từ có cách viết khác nhau nhưng lại có phiên âm giống nhau như
Ví dụ: know /nəʊ/ và now / nəʊ/; Cite /sait/ (v) = trích dẫn và Site /sait/ (n) = địa điểm
với 2 từ này thì hầu hết mọi người sẽ nghĩ 2 từ này có cách đọc khác nhau.
Bạn đã từng nghe qua bảng phiên âm IPA, IPA là viết tắt của international Phonetic Alphabet với nghĩa là bảng phiên âm quốc tế. Khi tra từ điển bạn sẽ thấy phần phiên âm nằm bên cạnh từ vựng tiếng Anh.
Bảng IPA bao gồm 44 âm (sounds), trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds) hai nguyên âm ghép với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép. Trong số 20 nguyên âm, có 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm ghép_ các nguyên âm đơn kết hợp với nhau. Một số nguyên âm có thể kết hợp với một nguyên âm khác tạo thành nguyên âm ghép. Các âm này khi kết hợp cùng với nhau sẽ hình thành nên cách phát âm của một từ. Hãy lưu ý trong bảng phiên âm tiếng Anh mỗi ô bao gồm cách phát âm của phiên âm và cách viết của từ tiếng Anh.
Trước khi đi vào nội dung chính mình sẽ ôn lại phần phát âm bảng chữ cái tiếng Anh theo bảng dưới. Nếu nhìn vào bảng dưới bạn sẽ thấy khi viết mình sẽ dùng chữ cái, nhưng khi phát âm mình sẽ dùng chữ phiên âm, với một chữ thường sẽ được nên từ hai chữ phiên âm trở lên.
STT | Chữ thường | Chữ hoa | Phát âm |
1 | a | A | /ei/ |
2 | b | B | /bi:/ |
3 | c | C | /ci:/ |
4 | d | D | /di:/ |
5 | e | E | /i:/ |
6 | f | F | /ef/ |
7 | g | G | /dʒi:/ |
8 | h | H | /eit∫/ |
9 | i | I | /ai/ |
10 | j | J | /dʒei/ |
11 | k | K | / dʒi:/ |
12 | l | L | /kei/ |
13 | m | M | /el/ |
14 | n | N | /em/ |
15 | o | O | /en/ |
16 | p | P | /pi:/ |
17 | q | Q | /kju:/ |
18 | r | R | /a:/ |
19 | s | S | /es/ |
20 | t | T | /ti:/ |
21 | u | U | /ju:/ |
22 | v | V | /vi:/ |
23 | w | W | /’dʌblju:/ |
24 | x | X | /esk/ |
25 | y | Y | /wai/ |
26 | z | z | /zed/ |
Về 20 nguyên âm (vowel sounds) trong bảng phiên âm
Trong bảng IPA chúng ta có các nguyên âm sau: /iː/, /ɪ/, /ʊ/, /uː/, /e/, /ə/, /ɜː/, /ɔː/, /æ/, /ʌ/, /ɒ/, /eɪ/, /ʊə/, /eə/, /aɪ/, /aʊ/
stt | Các nguyên âm | Mô tả | Vị trí môi | Vị trí lưỡi | Độ dài âm phát ra | Ví dụ (từ, phiên âm, nghĩa) |
1 | /iː/ | Gọi là âm i dài, khi đọc kéo dài âm “i”, và nhấn mạnh, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Môi mở rộng một nửa như đang mỉm cười | Lưỡi nâng cao lên gần chạm ngạc | Dài | sea /siː/ biển, green /ɡriːn/ màu xanh lá, Feet /fi:t/ đôi chân, See /si:/ thấy, Sheep /ʃiːp/ con cừu |
2 | /ɪ/ | Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn, dứt khoát ( chỉ bằng khoảng 1/2 âm i) | rộng một nửa như đang mỉm cười | Lưỡi hạ thấp | Ngắn | kid /kɪd/ đứa trẻ, bid /bid/, village /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng, fit /fɪt/ hợp, vừa, sit /sɪt/ ngồi |
3 | /ʊ/ | Gọi là âm “u” ngắn, gần giống âm “ư” trong tiếng Việt, phát ra bằng cách đẩy hơi nhẹ nhàng từ cổ họng. | Môi hơi tròn và chu rất nhẹ về trước | Lưỡi hạ thấp và thả lỏng nhẹ | Ngắn | good /ɡʊd/ tốt, put /pʊt/ đặt |
4 | /uː/ | Đây là âm “u” dài, khi đọc cần kéo dài âm “u” | Khẩu hình môi hơn tròn và chu ra | Lưỡi nâng lên cao không chạm vào răng | Dài, nhẹ | goose /ɡuːs/, blue /bluː/ màu xanh dương |
5 | /e/ | Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Mở rộng hơn so với khi phát âm /ɪ/ | Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /, hơi thả lỏng | Dài | dress /dres/ váy, đầm, bed /bed/ giường, ten /ten/ số mười |
6 | /ə/ | Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. | Môi mở hơi rộng và tròn | Lưỡi thả lỏng không chạm vào răng | Ngắn | banana /bəˈnɑːnə/ quả chuối, teacher /ˈtiːtʃə(r)/ giáo viên, ago /ə´gəʊ/cách đây bao lâu, never /´nevə(r)/ không bao giờ |
7 | /ɜː/ | giống âm “ơ” trong tiếng việt, dể phát âm ta dùng cổ họng phát ra trong khoang miệng | Môi tròn và mở hơi rộng | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài
| burn /bɜːn/ bỏng, birthday /ˈbɜːθdeɪ/ sinh nhật, Bird /bɜ:d/ con chim, Nurse /nɜ:s/ y tá |
8 | /ɔː/ | Âm “o” dài giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm dài hơn | Trong môi | Lưỡi cong lại, chạm vào vòm miệng trên | Dài
| ball /bɔːl/ quả bóng, law /lɔː/luật, Saw /sɔ:/ cưa, cái cưa, short /ʃɔ:t/ ngắn, thấp |
9 | /æ/ | Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. | Miệng mở rộng. môi dưới hạ thấp xuống | Lưỡi được hạ rất thấp khi âm được phát ra
| Dài
| trap /træp/, bad /bæd/ tồi tệ, hat /hæt/ cái mũ |
10 | /ʌ/ | Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra | Miệng thu hẹp | Nâng lưỡi hơi cao gần chạm vào ngạc | Ngắn | come /kʌm/đến, love /lʌv/yêu, cup /cʌp/cái cốc, rrum /drʌm/ cái trống |
11 | /ɑː/ | Là âm “a” như tiếng việt nhưng kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng tròn môi mở rộng |
| Dài | start /stɑːt/bắt đầu, father /ˈfɑːðə(r)/ cha, bố, ba, arm /ɑ:m/ cánh tay. fast /fɑ:st/ nhanh |
12 | /ɒ/ | Gọi là “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn | Môi hơi tròn hơi chu ra | Đầu lưỡi gần chạm môi |
| hot /hɒt/ nóng, box /bɒks/ hộp, got /ɡɒt/ lấy, shot /ʃɒt/ bắn |
13 | /ɪə/ | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển sang nối vào âm /ə/. | Môi mở nhẹ rồi dần chuyển sang tròn | Lưỡi thụt dần về phía sau.. | Dài | near /nɪə(r)/ gần, here /hɪə(r)/ ở đây |
14 | /eɪ/ | Đọc âm / e / rồi chuyển sang nối vào / ɪ /. | Môi mở nhẹ | Lưỡi chạm nhẹ vào hàm dưới rồi hướng dần lên trên. | Dài | face /feɪs/ gương mặt, day /deɪ/ ngày, Page /peidʒ/trang, Say /sei/ nói |
15 | /ʊə/ | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển sang nối vào âm /ə/. | Môi mở rộng dần nhưng không mở rộng | Lưỡi cong lại rồi đẩy dần ra phía trước khi đẩy hơi ra | Dài | poor /pʊə(r)/ nghèo, jury /ˈdʒʊəri/, Pure /pjʊə(r)/ tinh khiết. Tour /tʊə(r)/ chuyến, hành trình |
16 | /ɔɪ/ | Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển sang nối vào âm /ɪ/. | Môi tròn rồi dẹt dần sang 2 bên | Lưỡi cong lại rồi nâng lên đẩy dần ra phía trước để đẩy hơi ra ngoài | Dài | choice /tʃɔɪs/ sự lựa chọn, boy /bɔɪ/ con trai, Join /dʒɔin/ tham gia |
17 | /əʊ/ | Đọc âm / ə/ rồi dần chuyển sang nối vào âm / ʊ /. | Môi từ hơi mở rộng đến hơi tròn | Lưỡi lùi dần về phía sau và cong lại | Dài | goat /ɡəʊt/ dê , show /ʃəʊ/ trình diễn, Home /həʊm/ nhà Low /ləʊ/ |
18 | /eə/ | Đọc âm / e / rồi dần nối vào âm / ə /. | Môi hé nhẹ | Đầu lưỡi cong dần về phía sau có chạm ngạc | Dài | square /skweə(r)/hình vuông, fair /feə(r)/công bằng, Care /keə(r)/ chăm sóc, Hair /heə(r)/ tóc |
19 | /aɪ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi dần nối vào âm /ɪ/. | Môi mở rộng tròn rồi khép nhẹ dần | Lưỡi chạm răng dưới rồi đẩy nhẹ về phía trước. | Dài | price /praɪs/ giá tiền, try /traɪ/cố gắng, Five /faiv/số 5, Sky /skai/ ngôi sao |
20 | /aʊ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi nối vào âm /ʊ/. | Môi mở rộng ra tròn dần. | Lưỡi hơi thụt dần về phía sau và cong lại | Dài | mouth/maʊθ/ miệng, cow /kaʊ/ con bò, Flower /´flaʊə(r)/ bông hóa, Now /naʊ/ bây giờ |
Video hướng dẫn phát âm bảng phiên âm IPA chuẩn (Nguồn: Sưu tầm)
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm này bạn hãy thử đạt các ngón tay ở cổ sẽ cảm nhận thấy dây thanh quản rung.
- các nguyên âm đôi (/ɪə /, /aʊ/, /eɪ/, /ʊə/, /eə/, /aɪ/) thì phát âm đủ cả 2 thành tố của âm bằng cách đọc nối 2 âm với nhau, chuyển âm từ trái sang phải.
Về phụ âm (consonant sounds) trang bảng phiên âm tiếng Anh:
Trong bảng IPA có 24 phụ âm: /p/, /b/ ,/t/, /d/, /ʧ/, /ʤ/, /k/, /g/, /f/, /s/,/v/,/z/, /θ/, /ð/ ,/ʃ/ ,/ʒ/ ,/m/, /n/, /ŋ/, /h/, /l/, /r/ ,/w/ ,/j/
Stt | Các phụ âm | Mô tả | Vị trí môi răng | Lưỡi | Độ dài | Ví dụ |
1 | /p/ | đọc gần giống với âm “p” tiếng Việt, | Hai môi mím chặt rồi thả lỏng ra, mạnh và dứt khoát | Cong giữa vòm họng, hơi thoát ra mạnh | Ngắn | pen /pen/bút mực, copy /ˈkɒpi/ sao chép, soup /su:p/ sup |
2 | /b/ | đọc giống âm “b” trong tiếng Việt | Hai môi mím chặt rồi thả lỏng ra nhẹ nhàng không dứt khoát bằng /p/ | Lưỡi thả lỏng trong vòm họng, khí ra làm cho dây thanh bị rung. | Ngắn, mạnh và dứt khoát | back /bæk/ lưng, phía sau, job /dʒɒb/ công việc, bad /bæd/ tồi tệ, web /web/ trang mạng |
3 | /t/ | Đọc giống âm “t” trong tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh | Môi hơi hở nhẹ để đẩy hơi ra | đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt luồng khí thoát ra ngoài và tạo nên sự rung ở dây thanh | Ngắn, nhanh gọn, dứt khoát | dot /dɒt/ dấu chấm, tea /tiː/ trà, tight /taɪt/ chặt chẽ |
4 | /d/ | Đọc giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn và dứt khoát | Môi hở nhẹ để bật hơi ra ngoài | lưỡi dưới nướu, sau đó đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, luồng khí thoát ra và tạo độ rung | Ngắn gọn, dứt khoát | Did /did/làm, stand /stænd/ đứng, day /deɪ/ ngày, ladder /ˈlædə(r)/ cái thang |
5 | /ʧ/ | Giống âm /ch/ tiếng Việt | Môi hơi chu ra về phía trước, tròn khép hơi chặt sau đó tròn hơi mở | lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, | Ngắn và nhẹ | Fall /fɔ:l/mùa thu, safe /seif/ an toàn, church /ʧɜːʧ/chùa đền, match /mætʃ/ trận đấu |
6 | /ʤ/ | Đọc giống âm / t∫ /, khi đó dây thanh quản có sự rung | môi hơi tròn hở và chu về phía trước, sau đó thả lỏng | lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. | Ngắn dứt điểm | June /dʒu:n/ tháng 6, page /peidʒ/ trang, age /eiʤ/ tuổi, gym /dʒɪm/ |
7 | /k/ | Đọc giống âm “k” tiếng Việt, dứt khoát | Môi mở rộng và tròn | nâng phần sau của lưỡi giữa vòm họng, hạ thấp để luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh | Ngắn và gọn | key /ki:/ chìa khóa, school /sku:l/ trường học, cat /kæt/ con mèo, desk /desk/ cái bàn |
8 | /g/ | Đọc giống âm “g” tiếng Việt | Môi mở hơi tròn | Nâng lưỡi nằm giữa vòm họm không chạm vào răng | Ngắn | get /ɡet/ lấy, có, ghost ma /ɡəʊst/, bag /bæg/ cái cặp sách |
9 | /f/ | Đọc giống âm “ph” trong tiếng Việt | Lúc bắt đầu môi hơi mím nhẹ sau đó mở nhẹ về 2 phía | Hàm răng trên chạm vào môi dưới, lưỡi nâng lên giữa vòm họng | Ngắn và nhẹ | fat /fæt/ béo, coffee /ˈkɒfi/ cà phê, fall /fɔ:l/mùa thu, safe /seif/ an toàn |
10 | /v/ | Đọc giống âm “v” trong tiếng Việt, dứt khoát | Lúc bắt đầu môi hơi mím nhẹ sau đó mở nhẹ về 2 phía | lưỡi nâng lên giữa vòm họng, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới | Nhanh, gọn, dứt khoát | Voice /vɔis/ giọng nói, wave /weiv/ làn sóng, view /vjuː/ xem, ngắm, move /muːv/ di chuyển, dời |
11 | /θ/ | Đọc gần giống “ th” trong tiếng Việt | Môi mở nhẹ không khép | Lưỡi đặt giữa vòm họng không chạm răng khí thoát ra, thanh quản không rung | Ngắn, gọn | thin /θɪn/ ốm, path /pɑːθ/, bath /bɑ:ɵ/ bồn tắm, thin /ɵin/ |
12 | /ð/ | Cách đọc âm này không giống với âm nào trong tiếng việt, phát ra m | Môi hơi chu nhẹ, mở, khóe môi cong lên | Lưỡi không chạm mà ở giữa 2 hàm răng, khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung. | Nhanh và nhẹ | this /ðɪs/ đó, other /ˈʌðə(r)/, bathe /beið/ tắm, then /ðen/ sau cùng |
13 | /s/ | Đọc gần giống “s” trong tiếng việt | Môi mở rộng, lúc phát ra thì khóe môi cong nhẹ lên | lưỡi chạm nhẹ vào hàm trên, 2 hàm không quá cách xa | Nhanh, nhẹ như phát âm gió | soon /suːn/ sớm thôi, sister /ˈsɪstə(r)/chị em gái, rice /rais/ gạo, so /səʊ/ nên |
14 | /z/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi hơi mở | lưỡi chạm nhẹ vào hàm trên | Nhẹ và kéo dai | zero /ˈzɪərəʊ/ số 0, buzz /bʌz/ ù, rose /roʊz/ hoa hồng, zip /zip/ tiếng rít |
15 | /ʃ/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi mở nhẹ tròn và chu về phía trước | lưỡi chạm lợi hàm trên, sau đó nâng đầu lưỡi lên là được | Nhẹ và kéo dài giống âm gió | ship /ʃɪp/ tàu thuyền, sure /ʃɔː(r)/ chắc chắn, she /ʃi:/ cô ấy, chị ấy, wash /wɒʃ/ rửa |
16 | /ʒ/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi chu ra, hơi mở và hướng về phía trước | Lưỡi chạm vào lợi của hàm trên, nâng đầu lưỡi lên | Ngắn và hơi nhẹ | pleasure /’pleʒə(r) niềm vui, vision /ˈvɪʒn/ tầm nhìn, measure /´meʒə/ biện pháp |
17 | /m/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Hai môi mím nhẹ lại sau đó mở ra về 2 phía | Lưỡi đặt giữa vòm họng không chạm vào răng, khí thoát qua mũi | Nhẹ, ngắn và gọn | more mɔː(r)/ hơn nữa, room /ruːm/ phòng, man /mæn/ đàn ông, some /sʌm/ một vài, một ít, menu /´menju:/, yes /jes/ vâng, ạ |
18 | /n/ | Đọc giống với“n” trong tiếng việt | Môi mở nhẹ không mím lại | Lưỡi chạm vào ngạc mềm phía trên, răng không chạm vào nhau, khí thoát ra từ mũi | Ngắn, gọn | no /nəʊ/ không, mutton /´mʌtn/ thịt cừu, nice /naɪs/ tốt, sun /sʌn/ mặt trời |
19 | /ŋ/ | Đọc giống với /n/ nhưng dài hơn | Môi hé nhẹ | Lưỡi chạm vào ngạc mềm phía trên, răng không chạm vào nhau, khí bị chặn và thoát ra từ cánh mũi, thanh quản rung | Nhẹ, dứt điểm | singer/´siŋə/ ca sĩ, tongue /tʌŋ/ cái lưỡi, ring /riŋ/ cái nhẫn, long /lɒŋ/ dài |
20 | /h/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi hé nửa, không tròn môi | Lưỡi chạm vào ngạc mềm , không chạm răng, sau đó hạ thấp để khí thoát ra | Nhẹ , gọn | hot /hɒt/ nóng, behind /bɪˈhaɪnd/ phía sau, how /haʊ/ như thế nào, who /hu:/ ai |
21 | /l/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi mở rộng và hoàn toàn | Lưỡi cong từ từ, chạm vào hàm răng trên, thanh quản rung | Nhẹ, dứt điểm | light /laɪt/ ánh đèn, feel /fiːl/ cảm thấy, leg /leg/ chân, metal /´metl/ kim loại |
22 | /r/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi tròn, hơi chu về phía trước | Lưỡi cong vào trong, khí thoát ra sau đó lưỡi đưa dần về trạng thái thả lỏng | Nhẹ, ngắn, dứt điểm | right /raɪt/ đúng, sorry /ˈsɒri/ xin lỗi, red /red/ màu đỏ, train /trein/ tàu hỏa |
23 | /w/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi mở tròn rộng và chu về phía trước | Lưỡi thả lỏng cho đến khí thoát ra | Liền mạch, nhanh, gọn | wet /wet/ ẩm ướt, win /wɪn/ thắng, why /wai/ tại sao |
24 | /j/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi hơi mở khi luồng khí thoát ra | Nâng đầu lưỡi lên gần ngạc, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc làm rung dây thanh trong cổ họng. khi khí thoát ra, thả lỏng lưỡi | Liền mạch, nhanh | yes /jes/ vâng có , use /ju:z/ sử dụng, menu /´menu:/ thực đơn |
Một số lưu ý:
Khi luyện tập bạn nên quan sát khẩu hình của mình và tham khảo các video hướng dẫn để bắt chước theo, khi đó
Về phần môi:
Chu môi | Môi mở vừa phải (âm khó): | Môi tròn thay đổi: | Lưỡi răng |
/∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ | / ɪ /, / ʊ /, / æ / | /u:/, / əʊ / | /f/, /v/ |
Về phần lưỡi:
Cong đầu lưỡi chạm nướu | Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng | Nâng cuống lưỡi | Răng lưỡi |
/ t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l / | / ɜ: /, / r /. | / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / | /ð/, /θ/. |
Về phần dây thanh:
Rung (hữu thanh): | Không rung (vô thanh |
các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/ | /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/ |
Với số lượng là 44 phiên âm, tuy khá nhiều nhưng hầu hết cách phát âm của nó khá giống với tiếng Việt của chúng ta. Vì vậy bạn phải tận dụng tối đa học bảng phiên âm tiếng Anh để rèn luyện phát âm thật tốt. Phát âm tốt sẽ tạo bước đệm để bạn nghe và nói tiếng Anh tốt hơn. Vieclam123.vn chúc bạn học tốt.
>> Xem thêm:
Chia sẻ