close
cách
cách cách cách

Chia sẻ bí quyết để phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Học phát âm tiếng Anh chuẩn là bước vô cùng quan trọng khi học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp. Cùng vieclam123.vn học thuộc những bí quyết để phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ nhé.

 

Luyện phát âm Tiếng Anh chuẩn

1. Bảng chữ cái và phiên âm tiếng Anh

A

/eɪ/

B

/biː/

C

/siː/

D

/diː/

E

/iː/

F

/ɛf/

G

/dʒiː/

H

/eɪtʃ/

I /aɪ/

J

/ dʒeɪ /

K

/keɪ/

L

/ɛl/

M

/ɛm/

N

/ɛn/

O

/oʊ/

P

/piː/

Q

/kjuː/

R

/ɑr/

S

/ ɛs /

T

/tiː/

U

/juː/

V

/viː/

W

/ˈdʌbəl juː/

X

/ɛks/

Y

/waɪ/

Z

/zɛd/

/ziː/

 

 

Ký hiệu:

Nguyên âm: màu hồng

Bán nguyên âm: màu vàng

2. Bảng phiên âm IPA

Nguyên âm đơn

Nguyên âm đôi

 

Phụ âm

/æ/ (ă)

/eɪ/ (ā)

/b/

/p/

/m/

/ɪ/ (ĭ)

/aɪ/ (ī)

/v/

/f/

/n/

/iː/ (ē)

/əʊ/ (ō)

/z/

/s/

/η/

/e/ (ĕ)

/eə/

/d/

/t/

/h/

/ʊ/

/ʊə/

/g/

/k/

/l/

/uː/ (ū)

/aʊ/

/ð/

/θ/

/j/

/ʌ/ (ŭ)

/ɪə/

/ʒ/

/ʃ/

/r/

/ɔ/ (ŏ)

/ɔɪ/

/dʒ/

/tʃ/

/w/

/ɔː/

 

     Nguyên âm dài

    Nguyên âm ngắn

/ə/

/aː/

/ɜː/

Một số quy tắc để nhận biết nguyên âm ngắn, dài:

  • Từ chỉ có 1 nguyên âm mà nguyên âm đó không đứng cuối từ thì nguyên âm đó luôn là nguyên âm ngắn (ngoại trừ mind, find)

Ex: thin /θɪn/, bug /ˈbʌg/, cat /kæt/, job /dʒəʊb/, ant /ænt/…

  • Từ chỉ có 1 nguyên âm mà nguyên âm đó đứng cuối từ thì chắc chắn đó là 1 nguyên âm dài.

Ex: she /ʃiː/, he /hiː/, go /gəʊ/, no /nəʊ/…

  • Từ có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì nguyên âm đầu tiên là nguyên âm dài, nguyên âm còn lại thường bị câm.

Ex: rain /reɪn/, boat /bəʊt/…

  • Từ có 2 nguyên âm (trừ nguyên âm o) giống nhau liên tiếp thì phát âm chúng như 1 nguyên âm dài.

Ex: peek /piːk/, greet /griːt/, meet /miːt/…

  • Từ có 1 nguyên âm đứng trước 2 phụ âm giống nhau thì nguyên âm đó chắc chắn là nguyên âm ngắn.

Ex: written /ˈrɪtn/, dinner /ˈdɪnə[r]/, summer /ˈsʌmə[r]/, rabbit /ˈræbɪt/, robber /ˈrɔbə[r]/, egg /eg/…

  • Từ có 1 âm tiếty đứng cuối thì nó là âm i dài (/aɪ/) Ex: cry /kraɪ/, try /traɪ/, by /baɪ/…
  • Từ có y hay ey đứng cuối từ và nằm trong âm tiết không nhấn thì nó là âm e dài (/iː/)

Ex: pretty /ˈpritiː/, beauty /ˈbjuːtiː/…

  • Từ kết thúc là nguyên âm + phụ âm + e thì âm e sẽ bị câmnguyên âm ngắn trước nó sẽ thành nguyên âm dài

Ex: bit /bɪt/ → bite /bait/, cod /kɔd/ → code /kəʊd/

  • Khi f, l, s đứng sau 1 nguyên âm ngắn thì gấp đôi f, l, s lên.

Ex: different /ˈdɪfrənt/…

  • Khi b, d, g, m, n, p đứng sau 1 nguyên âm ngắn của từ có 2 âm tiết thì cũng gấp đôi chúng lên.

Ex: rabbit /ˈræbit/, happy /ˈhæpi/, summer /ˈsʌmə[r]/, hollywood /ˈhɔliwud/…

Phụ âm g:

  • Nếu g đứng trước các nguyên âm i, y, e thì g sẽ được phát âm là /dʒ/

Ex: gym /ˈdʒɪm/, giant /ˈdʒaɪənt/, generate /ˈdʒenəreit/, language /ˈlæηgwidʒ/…

  • Nếu g đứng trước các nguyên âm còn lại a, u, o thì g sẽ được phát âm là /g/ Ex: go /gəʊ/, gallic /ˈgælɪk/…

Phụ âm c:

  • Nếu c đứng trước các nguyên âm i, y, e thì c sẽ được phát âm là /s/ Ex: city /ˈsɪtɪ/, cycle /ˈsaɪkl/…
  • Nếu c đứng trước các nguyên âm còn lại a, u, o thì g sẽ được phát âm là /k/

Ex: cat /kæt/, cold /kəʊld/, call /kɔːl/, culture /ˈkʌltʃə[r], coke /kəʊk/…

Trọng âm trong tiếng Anh

3. Trọng âm

  • Từ có 2 âm tiết, đa số danh từ và tính từ trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ đa số động từ và giới từ trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: logic /ˈlɑːdʒɪk/, around /əˈraʊnd/

  • Từ tận cùng là -ee, -eer, -ette, -ese, -ique/-esque, -oon, -ade, -ain trọng âm thường rơi vào chính nó.

Ex: oversee /ˌoʊvərˈsiː/, Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/

  • Từ tận cùng là -ion, -ic/-tic, -ious, -ian, -ial, -ity, -ical, -eous, -ual trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó.

Ex: logic /ˈlɑːdʒɪk/, revision /rɪˈvɪʒn/

  • Từ tận cùng là -y (-cy, -ty, -phy, -gy…), -ate, -ise/-ize trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.

Ex: nationality /ˌnæʃəˈnæləti/

Trong câu, những từ mang tính thông tin thường được nhấn và phát âm to hơn.

Ex: The money is in the bank.

When do I get my money?

Come and get it. 

Why did you tell him?

We could lend you our car.

They’re walking to the store.

cách nối âm tiếng Anh

4. Nối âm

  • Nối âm giữa phụ âm cuối của từ trước và nguyên âm đầu của từ sau

Ex: Look at that! /lʊk‿æt ðæt/ → /lʊ kæt ðæt/

       909-5068 /naɪn‿oʊ naɪn faɪv‿oʊ sɪks‿eɪt/ → /naɪ noʊ naɪn faɪ voʊ sɪk seɪt/

  • Nối âm giữa phụ âm cuối của từ trước và âm /h/ đầu của từ sau: Khi nói nhanh, sẽ có xu hướng bỏ qua âm /h/ đứng đầu một số từ như her, him, have, has, had…

Ex: Was he there? /wʌz‿hi ðɛr/ → /wʌ zi ðɛr/

  • Nối âm giữa phụ âm cuối /t/, /d/, /s/, /z/ của từ trước và âm /j/ đầu của từ sau

/t/ + /j/ = /tʃ/        /d/ + /j/ = /dʒ/        /s/ + /j/ = /ʃ/        /z/ + /j/ = /ʒ/

Ex: Nice to meet you /naɪs tu mit‿ju/ → /naɪs tu mi tʃu/

         Would you help me? /wʊd‿ju hɛlp mi/ → /wʊ dʒu hɛlp mi/

         Press your hands together /prɛs‿jər hændz təˈgɛðər/ → /prɛ ʃər hændz təˈgɛðər/

5. Nuốt âm

Khi 2 hay nhiều phụ âm đi với nhau, sẽ có xu hướng nuốt âm.

Ex: asked /ɑːskt/ → /ɑːst/

vegetable /'vedʒətəbl/ → /'vedʒtəbl/

comfortable /'kʌmfətəbl/ → /'kʌmftəbl/

fifth /fifθ/ → /fiθ/

him /hɪm/ → /ɪm/

chocolate /'tʃɒkələt/ → /'tʃɒklət/

6. Dạng âm yếu

Với những từ không được nhấn mạnh, không đứng một mình hoặc cuối câu thường chúng sẽ bị làm yếu đi khi nói.

are /aː/ → /ə/

Ex: These are the best. 

 for /foː/ → /fə/

 Ex: Do it for me.

and /ӕnd/ → /ən/

Ex: Peter and Mary

your /joː/ → /jə/

Ex: What’s your name? 

at /æt/ → /ət/

Ex: I’ll meet you at the office.

the /ði/ (trước nguyên âm) → /ðə/ (trước phụ âm)

Ex: I'll pick you up at the airport. 

but /bʌt/ → /bət/ 

Ex: John was there, but Peter was not. 

them /ðem/ → /ðəm/

Ex: All of them.

can /kæn/ → /kən/

Ex: I can do everything.

that /ðæt/ → /ðət/

Ex: I think that we should improve quality

could /kʊd/ → /kəd/

Ex: We could have gone. of services a lot.

 to /tu/ → /tə/ 

 Ex: Let’s go to the movie.

than /ðæn/ → /ðən/

Ex: Peter’s more beautiful than Mary.

 

7. Dạng viết tắt 

Dạng viết tắt tiếng Anh

Đôi khi người bản xứ thường viết tắt một số từ để tránh nhàm chán và lặp lại các từ trong câu. Bạn cần chú ý những từ như vậy trong phát âm để tránh nhầm lẫn.

I/you/we/they want to => wanna

He/she/it wants to => wantsta

going to => gonna

8. Dạng rút gọn

Am, Is, Are Do Have, Has Will Would, Had
I’m /aɪm/   I’ve /aɪv/ I’ll /aɪl/ /ao/

I’d /aɪd/ nín hơi lại

He’s /hiːz/   He’s /hiːz/ He’ll /hiːl/ He’d /hiːd/
She’s /ʃiːz/   She’s /ʃiːz/ She’ll /ʃiːl/ She’d /ʃiːd/
It’s /ɪts/   It’s /ɪts/ It’ll /iu/ It’d /ɪtd/
You’re /jɔː/ D’you /djuː/ You’ve /juːv/ You’ll /yùa/ You’d /juːd/
We’re /wɪə/   We’ve /wiːv/ We’ll /wiːl/ We’d /wiːd/
They’re /ter/   They’ve /ðeɪv/ They’ll /ðeɪl/ /teo/ They’d /ðeɪd/
Isn’t /ɪznt/
Aren’t / aːnt/
Don’t /dəʊnt/ Have’nt /hævnt/ Hasn’t /hæznt/ Won’t /wəʊnt/

Wouldn’t /… ìn/ Hadn’t /hædnt/

Who’s /huːz/    

This’ll /tí sồ/ That’ll /tao/

 

Với những bí quyết trên đây mà vieclam123.vn đã chia sẻ, các bạn hãy ghi nhớ và áp dụng ngay vào quá trình học tiếng Anh của mình nhé. Chúc các bạn sớm phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ.

>> Tham khảo ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.