Đuôi “ed” là một trong những hậu tố cơ bản trong tiếng Anh. Cách phát âm ed trong tiếng Anh sẽ khác nhau tùy vào động từ phía trước nó. Vậy quy tắc cách phát âm ed như thế nào, chúng ta cùng theo dõi bài viết dưới đây của Vieclam123.vn để phát âm chuẩn như người bản xứ nhé.
MỤC LỤC
"Ed" có 3 cách phát âm là /id/ /t/ /d/ tùy vào trường hợp cụ thể, dưới đây sẽ là các cách thêm ed vào động từ và cách phát âm ed cho từng trường hợp.
Với những động từ kết thúc bằng “e”, chúng ta chỉ cần thêm “d” vào sau động từ.
Ví dụ:
Live → lived (sống)
Agree → agreed (đồng ý)
Like → liked (thích)
Move → moved (chuyển động)
Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm.
Ví dụ:
Stay → stayed (ở lại)
Play → played (chơi)
Allow → allowed (cho phép)
Follow → followed (theo)
+ Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”
Ví dụ:
Fit → Fitted (vừa vặn)
Stop → stopped (dừng lại)
Hug → hugged (ôm)
Rub → rubbed (chà, chà sát)
Permit → permitted (thừa nhận)
Travel → travelled (đi)
+ Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Ví dụ:
Listen → listened (nghe)
Enter → entered (đột nhập)
- Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
Ví dụ:
Play → played (chơi)
Obey → obeyed (vâng lời)
- Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ví dụ:
Study → studied (học)
Deny → denied (phủ nhận)
Hurry → hurried (vội vàng)
Carry → carried (mang theo)
Với những động từ không kết thúc bằng phụ âm “e”, chúng ta chỉ cần thêm “ed”.
Ví dụ:
Work → worked (làm việc)
Learn → learned (học)
Happen → happened (xảy ra)
Look → looked (nhìn vào)
Với những động từ có thêm đuôi “ed” thường có 3 cách phát âm chính là /id/, /t/, /d/. Vậy trường hợp nào phát âm đuôi “ed” là /id/, trường hợp nào thì phát âm “ed” là /t/, trường hợp nào phát âm “ed” là /d/, cùng theo dõi tiếp bài viết của Vieclam123.vn nhé.
Âm ed được đọc thành /id/ khi những động từ có âm cuối phát âm là /d/ hay /t/
Cách nhớ: Đếm /d/ tiền /t/
Ví dụ:
added /ædid/ thêm vào
needed /ni:did/ cần
wanted /w ɒntid / muốn
invited / invaitid/ mời
provided /prәvaidid/ cung cấp
included /in'klu:did/ bao gồm
expected /iks´pektid/ chờ đợi
waited /weitid/ đợi chờ
accepted /ək'septid/ chấp nhận
Created /kri:'eitid/ sáng tạo, tạo ra
accept ed /ək'septid/ chấp nhận
Âm ed được đọc là /t/ khi những động từ có âm cuối phát âm là /t∫/, /∫/, /s/ , /f/, /k/, /p/
(về mặt chữ cái thường là các chữ s, ch, x, sh, k, ce, p, f, gh, ph)
Nghĩa là một từ kết thúc bằng một âm vô thanh (Dây thanh quản ngừng rung khi âm vô thanh được phát ra )thì ed được đọc một cách vô thanh)
Cách nhớ: cháu (/t∫/) sợ (/∫/) xuống (/s/) pờ (p) phải(/f/) không(/k/).
Ví dụ:
watched: /wa:t∫t/ xem
Coughed /kɔːft/: Ho
Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
Washed /wɔːʃt/: Giặt
Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
Asked /æskt/: Hỏi
Worked/wɜ:kt/ làm việc
Keeped /ki:pt/ giữ
Helped /'helpt/giúp đỡ
Produced/'prɔdju:st/ sản xuất
Developed /di'veləpt/ phát triển
Reached/ri:tʃt/ đến, với đến
walked /wɔ:kt/ đi bộ
raised /reizd/ nâng cao
Based /beist/ căn cứ, căn bản
Passed /´pa:st/vượt qua
Stopped : /sta:pt/ Dừng
established /ɪˈstæblɪʃt/ thiết lập
produced /'prɔdju:st/ sản xuất
Âm ed được đọc là /d/ khi âm cuối cùng được phát âm là những từ còn lại (5 nguyên âm/ a// i/ / u/ / e/ / o/ /b/ /d/ /g/ /l/ /m/ /n/ /r/ /z/ /v/ /ð/…)
Nghĩa là một động từ có kết thúc một cách hữu thanh ( Dây thanh quản tiếp tục rung khi âm đó được phát ra) thì ed sẽ được đọc một cách hữu thanh)
Ví dụ:
described: /diskraibd/ miêu tả
loved: /lәvd/ yêu
raised /reizd/ nâng cao
buzzed: /bәzd/ ném liệng kêu vù vù
screamed: /skrimd/ hét lên
opened: /oupәnd/ mở
banged: /bæηd/ đập, nổ
filled: /fild/ điền vào lấp đầy
shared: /∫εrd/ chia sẻ
hugged: /hәgd/ ôm
breathed: /briðd/ thở
worried: /wз:id/ lo lắng, bồn chồn
used /ju:zd/ sử dụng, dùng
showed /ʃoud/ hiển thị, biểu diễn
tried /traid/thử , cố gắng
Called /kɔ:ld/ gọi
Turned /tə:nd/ xoay chuyển
followed /'fɔloud/ theo, theo sau
Begined /bi'gind/ bắt đầu
Moved /muvd/ hành động
Believed /bi'livd/ tin tưởng
Allowed /ə'laud/cho phép
Lived /livd/sống
happened /'hæpənd/ xảy ra
carried /ˈkærid/ mang theo
appeared /ə'piəd/ xuất hiện
offered /´ɔfəd/ phục vụ
considered /kən´sidəd/ xem xét, cân nhắc
required /ri'kwaiə(r)d/ yêu cầu
continued /kən´tinju:d/ tiếp tục
changed /tʃeɪndʒd/ thay đổi
remained /riˈmeind/ còn lại, còn
remembered /rɪˈmɛmbərd/ nhớ lại
received /ri'sivd/ nhận
agreed /ə'gri:d/ đồng ý
involved /ɪnˈvɒlvd/ liên quan đến
drawed /dro:d/ rút ra
applied /ə'plaid/ ứng dụng
explain /iks'pleind/ giải thích
covered /'kʌvəd/ che phủ
growed /glʌvd/ lớn lên trưởng thành
claimed /kleimd/ yêu cầu
Các tính từ tận cùng bằng ed thì cách phát âm ed luôn được phát âm là /id/.
Ví dụ:
1. Aged /eiʤid/ cao tuổi lớn tuổi
2. Blessed /blesid/ thần thánh thiêng liêng
3. Crooked /krʊkid/ khoắm cong vặn vẹo
4. Dogged /dɒgid/ gan góc gan lì
5. Learned /lɜːnid/ có học thức uyên bác uyên thâm
6. Naked /neikid/ trần truồng trơ trụi
7. Ragged /rægid/ rách tả tơi bù xù
8. Wicked /wikid/ tinh quái ranh ma
9. Wretched /reʧid/ khốn khổ bần cùng khốn cùng
Ví dụ: an aged man /ɪd/ một người đàn ông lớn tuổi
– a blessed nuisance /ɪd/ một sự phiền toái may mắn
– a dogged persistence /ɪd/ một sự kiên trì bền bỉ
– a learned professor – một vị giáo sư uyên bác
– a wretched beggar một người ăn xin khốn khổ
Lưu ý: Khi các từ này mang chức năng động từ thì ta sẽ phải chia theo cách đọc của động từ chứ không phải đọc là /id/ như trong tính từ.
Ví dụ:
he aged/d/ quickly anh ấy già nhanh chóng
she blessed/t/ me – cô ấy ban may mắn cho tôi.
My brother has learned/d/well anh trai tôi đã học rất tốt
Bài tập 1: Chọn từ có cách phát âm đuôi ed khác với những từ còn lại
1. a. Demanded b. requested c. started d. worked
2. a. leaded b. launched c. watched d. finished
3. a. joined b. faxed c. happened d. enjoyed
4. a. naked b. corrected c. interested d. asked
5. a. borrowed b. reserved c. shared d. attracted
6. a. stopped b. entertained c. informed d. installed
7. a. improved b. stayed c. changed d. produced
8. a. phoned b. invested c. participated d. wanted
9. a. waked b. walked c. naked d. talked
10. a. traveled b. frightened c. studied d. prepared
Đáp án:
1. D
2. A
3. B
4. D
5. D
6. A
7. D
8. A
9. C
10. C
Hãy ghi nhớ thật tốt những kiến thức về cách phát âm ed ở trên và luyện tập thật nhiều để có thể phát âm chuẩn như người bản xứ nhé. Hy vọng bài viết của Vieclam123.vn đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích, giúp các bạn học tốt tiếng Anh hơn.
>> Xem thêm:
MỤC LỤC
Chia sẻ