close
cách
cách cách cách

Cấu trúc Not Only But Also trong tiếng Anh và bài tập áp dụng

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Cấu trúc Not Only But Also trong tiếng Anh khá đơn giản, chỉ cần bạn nắm được công thức như dưới đây là có thể đặt câu với cấu trúc này. Hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu về lý thuyết và bài tập liên quan đến cấu trúc Not Only But Also này nhé.

1. Lý thuyết về cấu trúc Not Only But Also

1.1. Định nghĩa

Cấu trúc Not Only...But Also có nghĩa là không những...mà còn. Cấu trúc này được sử dụng để nối hai cụm từ có cùng vị trí, tính chất, ví dụ như cùng là danh từ, cùng là động từ hay tính từ. Thông thường, ý nghĩa của từ sau cụm “but also” sẽ được nhấn mạnh hơn.

Ví dụ:
He is not only kind but also handsome. (Anh ta không chỉ tốt bụng mà còn rất đẹp trai nữa.)

Not Only But Also

1.2. Cấu trúc Not Only...But Also

Chúng ta có 5 cấu trúc Not only...But Also dưới đây:

Đối với

Cấu trúc

Ví dụ

Danh từ

S + V + not only + Noun + but also + Noun 

  • She is good at not only English but also Japanese. (Cô ấy không những giỏi tiếng Anh mà còn giỏi tiếng Nhật)

  • He cooks well not only Vietnamese traditional cuisine but also Thai food. (Anh ấy nấu ăn ngon không chỉ những món ăn truyền thống của Việt Nam mà còn món Thái)

Tính từ

S + V + not only + Adj + but also + Adj

  • Minh is not only rich but also generous. (Minh không những giàu có mà còn rất hào phóng)

  • She is not only beautiful but also famous. (Cô ấy không những xinh đẹp mà còn rất nổi tiếng)

Động từ

S + not only + V + but also + V

  • Chi not only sings but also performs well. (Chi không những hát mà còn trình diễn rất tốt)

  • He not only speaks English but also listens very well. (Anh ấy không những nói tiếng Anh mà còn nghe rất tốt)

Trạng từ

S + V + not only + Adv + but also + Adv

  • John finishes the task not only quickly but also efficiently. (John không những hoàn thành nhiệm vụ nhanh chóng mà còn hiệu quả.)

Cụm giới từ

S + V + not only + Prep + but also + Prep

  • Eating healthy is not only good for your body but also for your mental health. (Ăn uống lành mạnh không những tốt cho cơ thể mà còn tốt cho trí não)

1.3. Đảo ngữ với Not Only...But Also

Cấu trúc: 

-Not only + Trợ động từ/ Modal verb + S + V but also …

-Not only + động từ tobe + S… but also …

=> Có thể nhận thấy rằng, đối với cấu trúc đảo ngữ, chúng ta đưa “Not only” lên trên đầu cầu, sau đó là động từ tobe/Trợ động từ/Modal Verb, tiếp đến là chủ ngữ, vế còn lại sau “but also” chúng ta giữ nguyên.

Ví dụ: 

  • Eating healthy is not only good for your body but also for your mental health.

=> Not only is eating healthy good for your body but also for your mental health.

  • He not only speaks English but also listens very well.

=> Not only does he speak English but also listen very well.

  • She is not only beautiful but also famous.

=> Not only is she beautiful but also famous.

Cụ thể cấu trúc đảo ngữ được tổng hợp trong bảng sau:

Đảo ngữ

Cấu trúc

Ví dụ

Với động từ khuyết thiếu

Đảo các trợ động từ “can, could, might..” lên đầu câu, sau Not only và trước chủ ngữ.

=> Not only + Modal verb+ S+ but also...

He can not only sing Vietnamese songs but also Korean songs.

=> Not only can he sing Vietnamese songs but also Korean songs.

(Anh ấy không chỉ biết hát nhạc Việt mà còn nhạc Hàn)

Với động từ tobe

-Nếu trong câu có động từ tobe “is, am, are, was, were”, ta đưa động từ tobe lên trước chủ ngữ và sau Not only

=> Not only + tobe +S+ but also

He was not only dirty but also lazy. 

=> Not only was he dirty but also lazy. 

(Anh ấy không những ở bẩn mà còn lười biếng)

Với động từ thường

Nếu trong câu có động từ thường thì bạn cần phải thêm trợ động từ phù hợp, sau đó đảo lên trước chủ ngữ và sau Not only.

=> Not only + trợ động từ +S+ động từ chính +but also….

He speaks not only Spanish but also Japanese. 

=> Not only does he speak Spanish but also Japanese.

Lưu ý: Khi sử dụng mẫu câu Not Only...But Also, chúng ta có thể tách cụm “but also” riêng, hoặc đôi khi bỏ “also” hoặc bỏ “but” mà ý nghĩa của cấu trúc câu vẫn không thay đổi.

Ví dụ:

  • Not only I but my friends also like him. (Không những tôi mà những người bạn của tôi cũng thích anh ấy)

  •  Not only I but my friends like Korean films. (Không những tôi mà những người bạn của tôi đều thích những bộ phim Hàn Quốc)

  • Linda not only passed the interview but got the best mark also. (Linda không những vượt qua bài phỏng vấn mà còn đạt điểm số cao nhất)

1.4. Một số cấu trúc đồng nghĩa với Not Only...But Also

-As well as: vừa cái này vừa cái kia

Cấu trúc:

  •  S + Verb + noun/adj/adv + as well as + noun/adj/adv

  • S + verb + as well as + Verb

Ví dụ: John is handsome as well as kind

(John vừa đẹp trai vừa tốt bụng)

-Both...and…: cả cái này, cả cái kia

Cấu trúc: S+ tobe/động từ/ động từ khuyết thiếu +both +N/Adj/Adv+ and + N/Adj/Adv.

Ví dụ: Mary is both rich and beautiful. 

(Mary vừa giàu có, vừa xinh đẹp.)

2. Bài tập thực hành với Not Only...But Also

Bài tập 1: Viết lại những câu sau, sử dụng cấu trúc Not Only...But Also

  1. There are problems with the students. There are problems with their teachers. 

  2. She can make people laugh. She can make people worry.

  3. He writes plays for television. He sings many movie songs.

  4. He sent her many messages. He also tried to contact her.

  5. We visit Da Lat in autumn. We visit Da Lat in spring.

  6. He can sing. He can act.

  7. They need water. They need food.

  8. She has been late three times. She hasn’t done any task.

  9. He was sad. He was disappointed.

  10. In summer the days are long. They are also dry and hot.

  11. Mary has both stomachache and headache.

  12. The underground is fast. It is also cheap.

  13. Mary will have to focus on study. She will have to do well on the final exam.

  14.  That boy was handsome and he was kind, too.

Đáp án:

  1. There are problems not only with the students but also their teachers. 

  2. She can make people not only laugh but also worry.

  3. He writes not only plays for television but also sings many movie songs.

  4. He not only sent her many messages but also tried to contact her.

  5. We visit Da Lat not only in autumn but also in spring.

  6. He can not only sing but also act.

  7. They need not only water but also food.

  8. She not only has been late three times but also hasn’t done any task.

  9. He was not only sad but also disappointed.

  10. In summer the days are not only long but also dry and hot.

  11. Mary has not only stomach ache but also headache.

  12. The underground is not only fast but also cheap.

  13. Mary will have to not only focus on study but also do well on the final exam.

  14.  That boy was not only handsome but also kind, too.

Như vậy, trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Not only But also mà Vieclam123.vn đã tóm gọn giúp bạn. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn.

>> Xem thêm ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.