Ngôi thứ trong tiếng Anh hay đại từ nhân xưng đều là những kiến thức căn bản mà bất cứ ai khi bắt đầu việc học tiếng Anh đều phải biết rõ. Ngôi thứ trong tiếng Anh quyết định việc chia động từ, cách sử dụng các thì… vì thế cần phải nắm chắc lượng kiến thức về ngôi thứ mới có thể học các phần tiếp theo. Vieclam123 sẽ giúp các bạn tổng hợp và ôn tập lại phần kiến thức cơ bản này nhé.
Ngôi thứ trong tiếng Anh (hay còn gọi là đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi) là từ được dùng với mục đích đại diện, thay thế cho một người hoặc một vật nào đó đã được đề cập ở trước mà người dùng không muốn lặp lại nhiều lần không cần thiết hoặc không muốn đề cập trực tiếp.
Không chỉ ở tiếng Anh mà rất nhiều ngôn ngữ khác trên Thế giới, cả ở Việt Nam, cũng có đại từ nhân xưng.
Đại từ nhân xưng thường giữ vai trò là chủ ngữ trong câu, đứng sau động từ be hoặc sau các phó từ so sánh như than, that, as…
Ngôi | Đại từ nhân xưng | Phân loại | Nghĩa | Lưu ý | |
Số ít | Số nhiều | ||||
Ngôi thứ nhất | I | ✓ | Tôi | ||
We | ✓ | Chúng tôi/Chúng ta | |||
Ngôi thứ hai | You | ✓ | Bạn | Dùng được cho cả số ít và số nhiều | |
You | ✓ | Các bạn | |||
Ngôi thứ ba | He | ✓ | Anh ấy | Dùng cho người nam | |
She | ✓ | Cô ấy | Dùng cho người nữ | ||
It | ✓ | Nó | Dùng chỉ con vật, đồ vật, hiện tượng | ||
They | ✓ | Họ (dùng cho người)/Chúng (dùng cho vật) | Dùng cho cả người và vật |
VD:
Như đã thấy ở bảng trên, các ngôi trong tiếng Anh (hay đại từ nhân xưng) được phân chia thành 3 loại:
- Ngôi thứ nhất (đại từ nhân xưng ở ngôi thứ nhất): chỉ người đang nói trong cuộc hội thoại.
VD:
- Ngôi thứ hai (đại từ nhân xưng ở ngôi thứ hai): chỉ người đang nghe trong cuộc hội thoại.
VD:
- Ngôi thứ ba (đại từ nhân xưng sở ngôi thứ ba): chỉ người không tham gia trực tiếp nhưng được nhắc đến trong hội thoại.
VD:
Bên cạnh đại từ nhân xưng, chúng ta còn một số loại đại từ khác có liên quan như đại từ phản thân, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Bảng dưới đây giúp các bạn tham khảo về cách sử dụng và nghĩa của chúng.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ | Đại từ nhân xưng tân ngữ | Đại từ phản thân | Đại từ sở hữu | Tính từ sở hữu |
I (Tôi) | me (tôi) | myself (bản thân tôi) | mine (cái của tôi) | my (của tôi) |
we (chúng tôi/chúng ta) | us (chúng tôi/chúng ta) | ourselves (bản thân chúng tôi/bản thân chúng ta) | ours (cái của chúng tôi/cái của chúng ta) | our (của chúng tôi/của chúng ta) |
you (bạn) | you (bạn) | yourself (bản thân bạn) | yours (cái của bạn) | your (của bạn) |
he (anh ấy) | him (anh ấy) | himself (bản thân anh ấy) | his (cái của anh ấy) | his (của anh ấy) |
she (cô ấy) | her (cô ấy) | herself (bản thân cô ấy) | hers (cái của cô ấy) | her (của cô ấy) |
it (nó) | it (nó) | itself (bản thân nó) | không có | its (của nó) |
they (bọn họ/bọn chúng) | them (bọn họ/bọn chúng) | themselves (bản thân bọn họ/bọn chúng) | theirs (cái của bọn họ/bọn chúng | their (của bọn họ/bọn chúng) |
VD:
- Chia theo động từ be theo ngôi thứ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng | Động từ | VD | |
Ngôi thứ nhất | I | am | I am very tall (Tôi rất cao) |
We | are | We are family (Chúng ta là gia đình) | |
Ngôi thứ hai | You | are | You are my best friend (Cậu là bạn tốt nhất của tôi) |
Ngôi thứ ba | He | is | He is smart. (Anh ấy thông minh) |
She | is | She is a teacher (Cô ấy là giáo viên) | |
They | are | They are nice. (Họ rất tốt) | |
It | is | It is your book. (Đây là quyển sách của bạn) |
- Động từ thì Hiện tại đơn chia theo ngôi thứ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng | Động từ | VD | |
Ngôi thứ nhất | I | V(nguyên thể) | I like this dress (Tôi thích chiếc váy này) |
We | We live in Hanoi (Chúng tôi sống ở Hà Nội | ||
Ngôi thứ hai | You | V(nguyên thể) | You need to calm down (Bạn cần bình tĩnh lại) |
Ngôi thứ ba | He | V(s/es) | He loves travelling (Anh ấy yêu thích đi du lịch) |
She | V(s/es) | She buys a new car (Cô ấy mới mua chiếc xe mới) | |
They | V(nguyên thể) | They eat pizza for dinner (Họ ăn pizza bữa tối) | |
It | V(s/es) | It rains for an hour. (Trời mưa 1 tiếng rồi) |
- Có thể sử dụng danh từ số nhiều đứng sau đại từ nhân xưng số nhiều để giải thích rõ họ là ai.
VD: You guys need to eat this cake, it’s so delicious. (Mấy người nên ăn cái bánh này, nó rất ngon)
- Có thể dùng all/both với đại từ nhân xưng số nhiều.
VD: You both want to go Nha Trang right now. (Cả hai bạn đều muốn đến Nha Trang bây giờ)
VD: We have all bought a new table. (Chúng tôi đều cần mua bàn mới)
VD: We are all ready to do this. (Tất cả chúng tôi đều đã sàng làm việc đó)
- Dùng he/she thay thế cho vật nuôi khi chúng được coi là có tính cách, thông minh.
VD: My uncle has bought a new dog. She is so smart. (Chú tôi mới mua con chó mới. Cô ấy rất thông minh)
- Dùng they, them cho thay thế cho những từ chung chung, không quá cụ thể.
VD: Everyone blamed him about that accident, but they didn’t know the truth. (Mọi người đều đổ lỗi cho anh ấy về tai nạn đó, nhưng họ không biết được sự thật)
- Có thể dùng they, them như một đại từ số ít
VD: I got new friend and I like them so much. (Tôi có bạn mới và tôi rất thích họ)
Bài viết trên vieclam123.vn đã giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về các ngôi thứ trong tiếng Anh (hay còn được gọi là đại từ nhân xưng) - một phần kiến thức phổ biến, cơ bản và vô cùng quan trọng trong việc học tiếng Anh vì nó còn ảnh hưởng đến cách sử dụng các thì hay việc chia động từ. Hy vọng bài tổng hợp này giúp các bạn hiểu rõ và nắm vững hơn cách sử dụng các ngôi trong tiếng Anh, từ đó tự tin hơn khi áp dụng vào học tập và đời sống, gặt hái được nhiều điểm cao tại các bài thi, kiểm tra và học giỏi môn Tiếng Anh hơn. Chúc các bạn thành công!
>> Đọc thêm:
Chia sẻ