close
cách
cách cách cách

Tổng hợp kiến thức về Modal verb (động từ khuyết thiếu)

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Những kiến thức về Modal verb (động từ khuyết thiếu) trong tiếng Anh rất quan trọng vì nó liên quan đến rất nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng.

Chắc hẳn trong quá trình học tiếng Anh, bạn đã bắt gặp rất nhiều modal verb (hay còn gọi là động từ khuyết thiếu, động từ khiếm khuyết) nhưng ít quan tâm đến nó. Hãy cùng vieclam123 tổng hợp kiến thức đầy đủ về modal verb nhé.

1. Định nghĩa về modal verb

Định nghĩa về modal verb

Động từ khiếm khuyết (động từ khuyết thiếu) có hai cách gọi trong tiếng Anh là modal verb hoặc auxiliary verbs (trợ động từ). 

Modal verb là một loại động từ, tuy nhiên nó không phải là động từ chính trong câu. Modal verb bổ sung nghĩa cho động từ nguyên mẫu (base form), được gọi là trợ động từ. Chúng kết hợp với động từ nguyên mẫu trở thành những cụm động từ trong câu.

2. Các đặc điểm chung của modal verb

Sở dĩ modal verb được gọi là động từ khiếm khuyết hoặc động từ khuyết thiếu bởi các lý do dưới đây:

  • Modal verb không cần chia ở ngôi thứ ba ở tất cả các trường hợp. Không thêm -s, -es, -ed, -ing… vào sau động từ khuyết thiếu.

VD: He can run fast. (Anh ấy có thể chạy)

  • Ở sau modal verb luôn là động từ nguyên mẫu (không chia)

VD: She should listen to her mom’s advice (Cô ấy nên nghe lời khuyên từ mẹ cô ấy)

Sau động từ khuyết thiếu should, động từ listen để nguyên mẫu.

  • Modal verb không dùng trợ động từ trong câu phủ định, câu hỏi, câu hỏi đuôi.

VD: - He should not sleep in the morning (Anh ấy không nên ngủ vào buổi sáng)

3. Tổng hợp các modal verb thường dùng

Các modal verd thông dụng

Nhìn chung, modal verb tồn tại dưới các dạng phổ biến: 

  • Can (Có thể)

  • Could (Có thể)

  • May (Có thể)

  • Might (Có thể)

  • Will (Sẽ)

  • Would (Sẽ)

  • Must (Phải)

  • Have to (Phải)

  • Shall/Should (Nên)

  • Ought to (Nên)

3.1. Động từ khiếm khuyết CAN

  • Động từ khiếm khuyết “can” thường dùng để diễn tả về một khả năng

VD: I can do everything (Tôi có thể làm mọi thứ)

  • “Can’t” là thể phủ định diễn tả điều không có khả năng thực hiện được.

VD: I can’t go out tonight (Tôi không thể ra ngoài tối nay)

  • Thể nghi vấn dùng để diễn đạt một sự yêu cầu hay xin phép.

VD: Can i go home?

3.2. Động từ khiếm khuyết COULD

  • “Could” có thể được dùng để xin phép

VD: Could I borrow your book? (Tôi có thể mượn quyển sách này của bạn không?)

  • “Could” dùng để đưa ra một yêu cầu

VD: Could you give me your passport? (Bạn có thể đưa tôi hộ chiếu của bạn được không?)

  • “Could” diễn tả một lời đề nghị

VD: Her family could go swimming tomorrow. (Gia đình của cô ấy có thể đi bơi vào ngày mai.)

  • “Could” diễn tả một khả năng trong tương lai

VD: It could rain tonight (Trời có thể mưa tối nay)

  • Một khả năng trong quá khứ

VD: My mom could cook when she was 10 years old. (Mẹ tôi có thể nấu ăn khi cô ấy 10 tuổi).

3.3. Động từ khiếm khuyết MAY

  • “May” thường được dùng trong trường hợp đưa ra sự xin phép

VD: May I have another cup? (Có thể lấy cho tôi một cái cốc khác được không?)

  • “May” diễn tả khả năng trong tương lai

VD: Peter may become a good teacher (Peter có thể sẽ trở thành một thầy giáo giỏi)

  • Sử dụng “may” để đưa ra một yêu cầu giúp đỡ

VD: May I give you a hand with cook, mom? (Con có thể giúp mẹ nấu ăn được không?)

3.4. Động từ khiếm khuyết MIGHT

  • Hỏi, xin phép lịch sự hơn

VD: Might I borrow your book for a moment? (Tôi có thể mượn quyển sách của bạn một chút không?)

  • “Might” được sử dụng để diễn tả một khả năng trong hiện tại

VD: We'd better phone tomorrow, they might asleep now (Chúng ta nên gọi lại vào ngày mai, có thể bây giờ họ đang ngủ)

  • Diễn đạt một khả năng trong tương lai

VD: I might be a winner in the next match (Tôi có thể sẽ là người chiến thắng trong trận đấu tiếp theo)

  • “Might” được dùng để thể hiện khả năng, mức độ, xác suất

VD: He might have left his key at restaurant (Anh ấy có thể đã để chiếc chìa khóa của anh ấy tại nhà hàng) 

“May” và “might” đều được sử dụng trong trường hợp xin phép, tuy nhiên “might” hay được dùng trong câu gián tiếp hơn, và ít được sử dụng trong văn nói. Về mức độ, nếu xác suất cao thì dùng “may”, xác suất thấp thì dùng “might”

3.5. Động từ khiếm khuyết MUST

  • “Must” diễn tả sự cần thiết hành động hay phải thực hiện

VD: I must go home at 9 PM (Tôi phải về nhà lúc 9 giờ tối).

  • Lưu ý, mustn’t có nghĩa là cấm

VD: Mie mustn't go out at midnight (Mie không được phép ra ngoài nửa đêm)

3.6. Động từ khiếm khuyết OUGHT TO

  • “Ought to” cũng mang nghĩa là “nên”, “phải”. Nhưng thông thường nó chứa hàm ý về đúng/ sai. 

Ex: We ought to love animal (Chúng ta phải yêu thương động vật).

Tổng hợp các modal verb thường dùng

3.7. Động từ khiếm khuyết SHALL

Tiếng Anh - Anh ít sử dụng động từ này. “Shall” thường được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh - Mỹ.

  • “Shall” được dùng khi bạn muốn đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ ai đó

  • Hoặc bạn đưa ra những gợi ý

VD: Shall we say “How are you?” then? (Chúng ta sẽ làm gì tiếp theo sau khi nói “Bạn có khỏe không”?)

3.8. Động từ khiếm khuyết SHOULD

Cũng giống như Shall, Should được dùng trong trường hợp khuyên bảo “nên”.

  • “Should” đưa ra lời khuyên, nên làm gì và không nên làm gì

VD: I think we should go to office at 7 AM (Tôi nghĩ chúng ta nên đến công ty lúc 7 giờ)

  • Ngoài ra, “should” cũng đưa ra những sự dự đoán không chắc chắn về tương lai.

3.9. Động từ khiếm khuyết WILL

  • “Will” được sử dụng khi muốn đưa ra một quyết định tức thì, không có chuẩn bị trước.

VD: I will go to cinema (Tôi sẽ đến rạp phim)

  • “Will” được dùng khi bạn muốn giúp đỡ ai đó

  • “Will” còn được dùng trong diễn đạt lời hứa (không chắc chắn)

VD: I will let her go (Tôi sẽ để cô ấy đi)

  • Diễn tả sự dự đoán về tương lai chắc chắn sẽ xảy ra.

3.10. Động từ khiếm khuyết WOULD

“Would thường được dùng trong câu nghi vấn với hàm nghĩa trang trọng.

  • Khi bạn muốn xin phép làm một điều gì đó, bạn sử dụng “would” 

VD: Would you mind if I turn on the radio? (Bạn có phiền không nếu mở radio?)

  • Dùng “would” để đưa ra một yêu cầu

Ex: Would you take me to X university, please? (Bạn có thể đưa tôi đến trường đại học X được không?)

  • Dùng would cho lời mời trang trọng

VD: Would you come to my birthday? (Bạn sẽ đến dự sinh nhật của tôi chứ?)

  • Sử dụng “would” đưa phương án để người khác lựa chọn

VD: Would you prefer coffee or tea? (Bạn muốn cafe hay trà?)

3.11. Động từ khiếm khuyết HAD BETTER

  • “Had better” được dùng cho lời khuyên với nghĩa “tốt hơn hết là…”

VD: You'd better do the housework right now (Tốt hơn hết là con làm việc nhà ngay bây giờ)

3.12. Động từ khiếm khuyết HAVE TO

  • “Have to” diễn tả sự bắt buộc hành động. Sự bắt buộc này là cần thiết nhưng không cao bằng “must”.

VD: She have to sign her name here (Cô ấy phải ký tên ở đây)

Phủ định của Have to được viết dưới dạng don’t/doesn’t have to.

4. Một số dạng bài tập với modal verb động từ khuyết thiếu

Ở dạng bài này, thí sinh được yêu cầu chọn đáp án đúng là một trong bốn đáp án cho sẵn. Thí sinh cần nắm được ý nghĩa và cách sử dụng của từng loại động từ khuyết thiếu để có thể chọn được đáp án đúng.

Ví dụ luyện tập 1:

  1. Mr Nam is always  on time. Why……………..he was late for the meeting? 

A. can B. should  C. would D. must 

  1. - “Are you going to Linh’s birthday party tonight?" - "I'm not sure. I_

go to the class instead." 

A. must 

B. must 

C. should 

D. may

  1. Sorry I'm late. I _have n’t hear the alarm clock this morning.

A. might 

B. should 

C. can 

D. will 

  1. "Do you stay for dinner?" 

"Sorry, I __. I’m busy tonight” 

A. must 

B. can't 

C. needn't 

D. won't 

  1. There was a lot of meaningful activities at party last night. You……………….come, but you were not.

A. must have 

B. should 

C. need have 

D. should have 

  1. - “I stayed at a homestay while in London.” - "Oh, did you? You_

with Ben." 

A. could have stayed B. could stay C. would stay D. should stay 

  1. The fire spread through the urban areas very quickly but fortunately, everyone get out.

A. had to 

B. would 

C. could 

D. was able to 

  1. There was plenty of time so that he_ . 

A. couldn't have hurried B. mustn't have hurried 

C. must not hurry D. needn't have hurried 

  1. Ben……….yet, otherwise he would have texted me 

A. shouldn't have arrived 

B. mustn't have arrived

C. can't have arrived 

D. need not have arrived 

  1.  I told Linda that “Linda, you_ play with the knife, you_hurt yourself.”

A. won't / can't B. mustn't/ may C. shouldn't/must D. can't/ shouldn't 

  1. When Mai was there, she…….go to gym centre at the corner after work every day. 

A. would B. should C. had better D. might 

  1.  Mina walked away from the meeting yesterday. Otherwise, she …………….bad words. 

A. had said          B. said            C. might say              D. might have said 

  1.  Sorry,  you …………...be sitting in this seat because it is for elderly people only. 

A. oughtn't to B. can't C. won't D. needn't

  1.  “There were already ten people in the room but they managed to take me as well." - "It_ a comfortable stay." 

A. can't be     B. shouldn't be      C. mustn't have been       D. couldn't have been 

  1. “Mary looks so sad. Did you tell her about the final score?” - “Yes, but I _ her later."

A. shouldn't have told

B. mustn't have told

C. must have told

D. should have told 

  1.  - “Shall I tell Linh about this truth?" 

- “No, you ____. I've told her already." 

A. needn't

 B. wouldn't 

C. mustn't 

D. shouldn't 

  1. - “Don't forget to come to my dinner tomorrow.” -“ _”

A. I don't 

B. I won't 

C. I can't 

D. I haven't 

  1. I told Linda  how to get here, but perhaps I for him. 

A. must have written it out B.  had to write it out 

C. must have written it out D. ought to write it out 

  1. It………..storm tomorrow, we will delay the camping to the Ham Rong Mountains. 

A. Were 

B. Should 

C. Would 

D. Will 

  1. He should not __ you  my secret

A. have told 

B. tell 

C. be telling 

D. having told 

  1. Linda…….come with us tomorrow, but she told that she isn't very sure about that.

A. must 

B. may 

C. can 

D. will 

  1. "Could I borrow your computer?" - "Yes, of course you __." 

A. might

 B. will

 C. can 

D. should 

  1.  We_ yesterday, but we played games instead. 

A. must have studied 

B. might study 

C. should have studied 

D. would study 

  1. A robot……... think for itself; it must be told what to do. 

A. can't 

B. can't 

C. must 

D. will 

  1. Ken_ have kept her choices. I wonder why he changed later.

A. must 

B. should 

C. need 

D. would 

  1.  Nam has just got a new job so that he be very pleased. 

A. might 

B. might 

C. should 

D. will 

27. Linda painted her kitchen room black. It looks dark and dreary. She _

have chosen another colour. 

A. should 

B. must 

C. could 

D. may 

28. You_ _throw litter on the streets. 

A. mustn't 

B. mustn't 

C. needn't 

D. won't 

29. My parents permitted me to go out at night. She said, "You 

_ go out tonight". 

A. may 

B. have to 

C. must 

D. ought to

30. It is possible that she will come to our party tonight. She_ 

come here tonight. 

A. need 

B. may 

C. should 

D. will 

Đáp án 

1-A 11-A 21-B 

2-D 12-D 22-C 

3-A 13-A 23-C 

4-B 14-D 24-A 

5-D 15-D 25-B 

6-A 16- A 26-Ab

7-D 1 7-B 27-A

8-D 18-C 28-A 

9-C 19-B 29-A

10-B 20-A 30-B  

Trên đây là tổng hợp của vieclam123 về modal verb cũng như các modal verb thường gặp. Hy vọng tài liệu trên sẽ hữu ích cho bạn trong kì thi IELTS sắp tới nhé!

>>> Xem thêm ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.