Mẫu hợp đồng nhân công xây dựng là một loại giấy tờ quan trọng trong thể hiện sự thỏa thuận giữa bên sử dụng lao động và người nhân công trong lĩnh vực xây dựng. Vậy có những quy định nào liên quan đến mẫu văn bản này? Hãy tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây.
MỤC LỤC
Bản hợp đồng này chính là một văn bản hành chính có liên quan tới các đối tượng là nhà thầu, công nhân, kỹ sư hoạt động trong ngành xây dựng. Nói chi tiết hơn, văn bản này thuộc trong nhóm các hợp đồng xây dựng. Nhiệm vụ của nó là nêu rõ ràng các quy định về trách nhiệm cũng như quyền lợi mà nhân công xây dựng sẽ được hưởng từ nhà thầu.
Ngoài ra bản hợp đồng cũng nói tới nội dung có liên quan tới những đối tượng khác tham gia vào quá trình xây dựng như người công nhân hay kỹ sư xây dựng. Thậm chí trong hợp đồng còn nhắc tới cả các thiết bị, máy móc được sử dụng để phục vụ công việc.
Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết mẫu hợp đồng thi công xây dựng chuẩn nhất
Chỉ ba từ đủ để mô tả cho vai trò quan trọng của bản hợp đồng này. Đó là "không thể thiếu". Nó sẽ được các nhà thầu khoán sử dụng khi chủ thầu có nhu cầu cần thuê khoán nhân công phục vụ tại các dự án, công trình về xây dựng.
Thông qua bản hợp đồng này, thông tin về quyền lợi của người lao động sẽ được nêu rõ ràng đồng thời có cả nội dung trách nhiệm cần thực hiện của cả đôi bên. Chiếu theo những giá trị đó, người lao động và người chủ thầu sẽ có căn cứ để giải quyết mọi vấn đề được thỏa thuận hoặc khi có phát sinh.
Với vai trò này, việc soạn thảo hợp đồng nhân công xây dựng tỉ mỉ, cần thận là rất cần thiết. Tuy nhiên, để sở hữu mẫu hợp đồng với nội dung và hình thức hoàn hảo thì trước hết bạn hãy nắm bắt thêm một vài đặc điểm cơ bản của nó.
Một bản hợp đồng nói chung được lập nên khi có từ ít nhất 2 đối tượng trở lên. Trong hợp đồng thỏa thuận lao động với nhân công xây dựng, đối tượng ký kết hợp đồng được quy định như sau:
Thứ nhất đối tượng là chủ thể của hợp đồng sẽ gồm có nhà thầu và phía người nhận thầu dự án, công trình xây dựng.
Thứ hai, căn cứ vào Nghị định số 37 của Chính phủ, tại Điều 2 về việc xác lập các đối tượng trong nhóm Bên giao thầu. Họ gồm có chủ đầu tư công trình , dự án và tổng nhà thầu.
Thứ ba, căn cứ vào Nghị định 37 tại Điều số 3 thì bên nhận thầu sẽ gồm nhà thầu và tổng thầu, giữa họ có sự phân biệt rõ các vai trò chính - phụ trong việc đảm đương thực hiện các quy định đưa ra trong hợp đồng.
Giá trị hiệu lực và giá trị sử dụng của hợp đồng nhân công trong xây dựng được xác định khi trong đó có chữ ký đầy đủ của người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia là nhà thầu, bên nhận thầu. Bên cạnh đó, bản hợp đồng cũng phải đóng dấu xác nhận nếu như có sự tham gia của tổ chức.
Sau khi đã có trong tay những hiểu biết chung về loại hợp đồng này thì ứng viên sẽ cần đi sâu hơn vào các vấn đề chi tiết của bản hợp đồng. Một trong những điểm quan trọng cần lưu ý trước tiên không gì khác đó chính là nội dung hợp đồng.
Nội dung hợp đồng này được chia ra làm hai khoản, một là những điều khoản chung của hợp đồng và hai là các điều khoản cụ thể.
Trong lĩnh vực xây dựng nói riêng, mọi hợp đồng đều cần phải có khoảng thời gian nhất định để được triển khai thực hiện các điều khoản bên trong đã nêu. Thời gian này là thời gian xác định hợp đồng có hiệu lực, sẽ gồm thời gian bắt đầu thực hiện và thời gian chấm dứt hợp đồng. Trong khoảng này, điều quan trọng nhất hợp đồng thể hiện và cũng là điều mà bất cứ bên liên quan nào cũng sẽ quan tâm đó là quyền lợi sẽ nhận được.
Khi soạn thảo nội dung cho hợp đồng thì người soạn phải đưa ra những quy định chi tiết đối với cách thanh toán lương, phù hợp với những gì đã thỏa thuận giữa đôi bên. Nội dung này sẽ được xác nhận lại từ phía nhận thầu xây dựng khi việc ký kết diễn ra.
Nội dung cụ thể được nêu rõ trong mẫu hợp đồng này sẽ là thông tin số lượng của các nhân công cần để thực hiện công trình, thời gian triển khai xây dựng với dự kiến cho sự hoàn thành.
Với phía nhận khoán, khi ký hợp đồng cũng phải xác định chi tiết, chính xác mức phần trăm số tiền sẽ nhận từ phía giao khoán. Không chỉ vậy, nội dung hợp đồng còn có nội dung rõ ràng trình bày về quyền lợi, trách nhiệm của nhà thầu và bên người nhận thầu. Với sự xác lập này, hợp đồng sẽ có tính chính xác, minh bạch đúng theo quy định của luật pháp.
Một phần quan trọng không kém và cũng không thể thiếu trong hợp đồng đó là chữ ký xác nhận của các bên tham gia. Chỉ lấy chữ ký của người đại diện mỗi bên và người đó phải có đủ thẩm quyền đại diện, tiếp đến là chữ ký của người soạn thảo hợp đồng, của kế toán trưởng.
Để đảm bảo tính hiệu lực, bản hợp đồng này cần được xây dựng đảm bảo các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, có sự thỏa thuận thống nhất của đôi bên về tất cả các nội dung, điều khoản nêu trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, không bên nào vi phạm vào điều khoản hợp đồng đã xác lập.
Thứ hai, nếu bên nhà thầu là doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài thì cần phải có thầu phụ trong nước đứng ra làm đại diện ký hợp đồng.
Thứ ba, khi thanh toán hợp đồng, bản hợp đồng cần rõ ràng, minh bạch, không có bất cứ sự thay đổi đơn phương nào gây ảnh hưởng tới chế độ quyền lợi đã được xác lập khi thống nhất ký kết.
Thứ tư, trong trường hợp phía bên thầu hay bên nhận thầu là liên doanh thì bản hợp đồng sẽ phải có đủ chữ ký từ tất cả các thành viên có sự liên quan, được đóng dấu xác nhận rõ ràng.
Xem thêm: Khám phá mẫu giấy bảo hành công trình xây dựng chuẩn nhất hiện nay
Chuẩn bị để diễn ra việc ký hợp đồng, phía kế toán và bên hành chính nhân sự của cả hai bên tham gia ký kết cần phải chuẩn bị đủ thủ tục, giấy tờ. Những yếu tố này sẽ bao gồm:
- Mẫu hợp đồng đúng nội dung và đúng quy định của pháp luật về nhân công xây dựng
- Số lượng người nhân công sẽ được ghi vào trong hợp đồng.
- Giấy tờ tùy thân của người đại diện mỗi bên
- Biên bản nghiệm thu công việc hoàn tất
- Chứng từ thanh toán, chuyển khoản
Khi đã được đáp ứng đầy đủ như thế, mẫu hợp đồng nhân công xây dựng mới được tính là có hiệu lực và được thi hành. Đến đây, vieclam123.vn đã hoàn thành nhiệm vụ cung cấp đến bạn thông tin nội dung hữu ích để có thể hiểu rõ bản chất và biết cách sử dụng hợp đồng về nhân công trong xây dựng.
Mẫu hợp đồng dịch vụ có vai trò quan trọng vì bản chất của hợp đồng vốn đã quan trọng. Vậy bạn có biết khi nào bản hợp đồng này được soạn thảo và những quy định nào được áp dụng cho nó? Hãy tìm hiểu về hợp đồng dịch vụ ngay trong bài viết này để biết khi nào cần dùng đến nó và dùng như thế nào.
MỤC LỤC
Chia sẻ