Blog

Cách sử dụng giới từ mang lại hiệu quả trong tiếng Anh

16/07/2019

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Giới từ trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp cần phải tìm hiểu thật kỹ và ghi nhớ để tránh nhầm lẫn khi sử dụng với các từ loại khác. Cùng Vieclam123.vn tìm hiểu về cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

1. Giới từ trong tiếng Anh  là gì?

Giới từ trong tiếng Anh là gì? Giới từ (preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong một câu. Thường đi sau giới từ là tân ngữ (object), verb + V+ing, cụm danh từ, giới từ đi trước các loại từ là để bổ sung nghĩa cho các loại từ đó được hợp lý và đầy đủ, chẳng hạn giới từ đi sau cụm danh từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ về ngữ pháp cũng như ý nghĩa  trong câu được hoàn chỉnh và có sự chính xác cao. Các giới từ phổ biến trong tiếng Anh là: of, to, in, for, with, on, at,...

Có một số điểm lưu ý, nên phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường có một từ có cả hai chức năng đó là giới từ và trạng từ, cần biết được rõ cách sử dụng của hai từ loại đó để có cách sử dụng tốt nhất

Ví dụ về sự xuất hiện giới từ trong tiếng Anh:

+ I stay at home watching TV – Tôi ở nhà xem ti vi

( “Home” là tân ngữ đi sau giới từ “at” )

+ I study in the library – Tôi học trong thư viện

( “The library” là tân ngữ đi sau giới từ “In”)

2. Vị trí giới từ trong câu tiếng Anh

Có thể nói việc dùng các giới từ trong tiếng Anh không phải dễ dàng, vì ngôn ngữ tiếng Anh là ngôn ngữ chung của nhiều quốc gia trên thế giới và việc sử dụng giới từ trong tiếng Anh cũng khác nhau, chúng ta phải để ý học tập kiến thức tiếng Anh ngay khi bắt đầu học tiếng Anh là cần thiết. Trong tiếng Anh, chúng ta không thể đặt ra những quy định trong việc dùng giới từ mang tính  cố định vì có trường hợp cùng một giới từ những đi với từ loại khác sẽ mang một nghĩa khác nhau. Hiểu được vị trí của giới từ trong tiếng Anh để sử dụng chúng trong khi làm bài là quan trọng, chỉ khi nắm chắc được nó ở vị trí nào thì việc áp dụng bài tập mới chính xác và đem lại kết quả cao trong học tập.

2.1. Đứng trước danh từ, cụm danh từ

Ví dụ : 

  • In the afternoon - Vào buổi chiều 

( “The afternoon” là danh từ và “In” giới từ đứng trước danh từ)

  • On Monday -  Vào thứ hai.

( “Monday” là “danh từ” và "on" giới từ đứng trước danh từ )

2.2. Đứng sau động từ

giới từ có thể sau động từ, có thể bị một từ khác chen giữa động từ và giới từ trong câu.

Ví dụ :

  • The cat is on the table - Con mèo ở trên bàn.

( “Is” là động từ và giới từ “on” sau động từ TOBE)

  • I live in Nam Dinh - Tôi sống ở Nam Định.

( “Live” là động từ và giới từ “in” sau động từ thường )

  • He took me to that position - Anh ấy đã đưa tôi lên vị trí đó.

( “Took” là động từ và giới từ “to” sau động từ nhưng có từ “me” chen giữa động từ và giới từ)

2.3. Đứng sau tính từ 

Ví dụ :

  • He is worried about the final test score - Anh ấy lo lắng về điểm thi cuối kỳ.

( “ Worried” tính từ và giới từ “about” sau tính từ )

  • I’m busy at work, I come later - Tôi bận công việc, tôi đến sau.

( “Busy” tính từ và giới từ “at” sau tính từ )

3. Cách dùng các loại giới từ trong tiếng Anh

Mỗi giới từ có một cách dùng khác nhau, áp dụng đúng giới từ tiếng Anh một cách chính xác đồng nghĩa với việc bạn đang tập dần thói quen trong sử dụng giới từ đúng ngữ pháp. Có rất nhiều cách sử dụng giới từ, nên việc nhớ hết cách dùng không phải dễ dàng, nắm bắt chắc chắn, phân biệt ngữ pháp giới từ trong tiếng Anh là cần thiết. Tham khảo việc sử dụng giới từ trong tiếng Anh ở các trường hợp sau đây:

3.1. Giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn

Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh là giới từ đi kèm với những danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí để miêu tả hay xác định vị trí của chủ ngữ trong các hoàn cảnh, tình huống cụ thể trong câu.

Gồm các giới từ:

+ Giới từ “At”

-  Nghĩa : ở, tại

-  Cách dùng :

  • Chỉ một địa điểm cụ thể và chính xác cao.
  • Dùng trước tên một tòa nhà khi đề cập đến hoạt động hay sự kiện thường xuyên diễn ra.
  • Chỉ nơi làm việc, học tập, nơi diễn ra những vấn đề quan trọng.

-  Ví dụ : 

  • At home - Ở nhà.
  • At the station - Ở nhà ga.
  • At the cinema - Tại rạp chiếu phim.
  • At work - Tại nơi làm việc.
  • At the table - Tại bàn học tập.
  • At school - Tại trường học.

+ Giới từ “In”

- Nghĩa : trong, ở trong.

- Cách dùng :

  • Vị trí bên trong một diện tích hay một khoảng không gian.
  • Dùng đứng trước tên riêng về làng, thị trấn, thành phố, đất nước.
  • Dùng trước các phương tiện giao thông đi lại hay các phương tiện trong sinh hoạt.
  • Dùng chỉ phương hướng, những hiện tượng hiển nhiên và một số cụm từ chỉ nơi chốn.

- Ví dụ: 

  • In the room - Trong phòng ngủ.
  • In the building - Ở trong tòa nhà cao tầng.
  • In Paris - Ở Paris.
  • In London - Ở Luân Đôn.
  • In a car - Ở trong ô tô.
  • In the South - Ở phía Nam
  • In the north - Ở phía Bắc

+ Giới từ “On”

- Nghĩa : Trên, ở trên.

- Cách dùng :

  • Chỉ vị trí trên bề mặt tiếp xúc.
  • Chỉ nơi chốn hoặc chỉ số tầng, số thứ tự nơi ở.
  • Phương tiện giao thông đi lại công cộng, cá nhân người sử dụng.
  • Dùng trong cụm từ chỉ vị trí, các phía xung quanh.

-  Ví dụ :

  • On the table – Trên bàn làm việc.
  • On the wall - Ở trên bức tường.
  • On the floor - Ở trên sàn.
  • On a bus - Ở trên một xe buýt.
  • On the left - Ở bên trái.
  • On the right - Ở phía bên phải. 

+ Một số giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh khác là:

-  Above ( ở trên khoảng cách cao ) 

-  Below ( thấp hơn hoặc dưới)

-  Over ( ngay trên )

-  Under ( ngay dưới, dưới cái gì đó)

-  Inside – Outside ( bên trong- bên ngoài)

-  In front of (phía trước cái gì đó)

-  Behind ( phía sau cái gì đó)

-  Near ( khoảng cách gần )

-  By, Beside, Next To ( bên cạnh một cái gì đó )

-  Between ( Ở giữa hai người hoặc 2 vật )

-  Among ( ở giữa một đám đông hoặc nhóm người hay nhóm vật, có từ số lượng 2 trở lên )

3.2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian là giới từ đứng trước danh từ để thể hiện thời gian thực hiện đối với danh từ đó. Gồm các giới từ :

+ Giới từ “At”

- Nghĩa : Vào lúc.

- Cách dùng :

  • Chỉ thời điểm cụ thể, chính xác.
  • Nói về những kì nghỉ, ngày lễ truyền thống.

- Ví dụ : 

  • At 5pm - Vào 5 giờ chiều.
  • At midnight - Vào nửa đêm.
  • At the weekend - Vào cuối tuần.
  • At Christmas - Vào ngày lễ giáng sinh.

+ Giới từ “In”

- Nghĩa : Trong, vào.

- Cách dùng :

  • Chỉ khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm, thế kỷ, thập niên.
  • Chỉ một ngày cụ thể, một ngày kỉ niệm hay một khóa học và các buổi trong ngày.
  • Chỉ khoảng thời gian trong tương lai.

- Ví dụ :

  • In October - Vào tháng mười.
  • In 2000 - Vào năm 2000.
  • In spring - Vào mùa xuân.
  • In the 21th century - Vào thế kỷ 21.
  • In the 1990s - Thập niên 1990.
  • In the morning - Vào buổi sáng.

  + Giới từ “On”

- Nghĩa : Vào.

- Cách dùng :

  • Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày, tháng, quý trong mỗi năm.
  • Chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong một ngày cụ thể.

- Ví dụ :

  • On Monday - Vào thứ hai đầu tuần.
  • On 29th October - Vào ngày 29 tháng 10.
  • On Christmas day - Vào ngày giáng sinh.
  • On Sunday afternoon - Vào chiều chủ nhật.

+ Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác :

- During : Trong suốt trong  một khoảng thời gian.

- For + khoảng thời gian : Chỉ thời gian hành động và sự việc xảy ra.

- Since + mốc thời gian : Từ, từ khi.

-  From + thời gian…to + thời gian : Từ… đến.

- By + thời gian : Trước một thời điểm nào đó.

- Until/ till + thời gian : Đến, cho đến lúc nào.

- Before + thời gian quá khứ: Trước thời gian trong quá khứ.

- After + thời gian : Sau thời gian nào đó.

- Between + thời gian + and  + thời gian : Giữa thời gian nào với thời gian nào.

3.3. Giới từ trong tiếng Anh chỉ phương hướng, chuyển động

Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động là những giới từ mô tả sự di chuyển, hướng đi của sự vật hiện tượng được nói đến trong câu, giới từ bổ nghĩa cho động từ và danh từ nói đến trong câu.

Bao gồm các giới từ :

+ To : đến, tới một nơi nào đó.

Ví dụ : She goes to school everyday - Cô ấy đến trường mỗi ngày.

+ From : Từ một địa điểm nào đó.

Ví dụ : I come from VietNam - Tôi đến từ Việt Nam.

+ Away from : Chỉ sự di chuyển có tính chất hướng ra xa.

Ví dụ : When you meet a stranger, you should stay away from those people - Khi bạn gặp người lạ, bạn nên tránh xa những người đó.

+ Across : Qua hay ngang qua.

Ví dụ When I went across the grocery store, I saw my favorite food – Khi tôi đi ngang qua cửa hàng tạp hóa, tôi nhìn thấy món đồ ăn yêu thích của mình.

+ Along : Dọc theo một cái gì đó.

Ví dụ : He walked along the river - Anh ấy đi dọc theo bờ sông.

+ Around : Quanh quẩn đâu đó.

Ví dụ : she is running around the building - Cô ấy chạy quanh tòa nhà.

+ Into : Vào, vào trong tòa nhà, căn phòng, một vật gì đó.

Ví dụ : Put suitcases into my house - Hãy đặt va li vào trong nhà của tôi !

+ Out of : Ra khỏi.

Ví dụ :he got out of the cinema - Anh ấy bước ra khỏi rạp chiếu phim.

+ Up : Lên.

Ví dụ : She hiked up the mountain every afternoon - Cô ấy leo lên núi mỗi buổi chiều

+ Down : Xuống.

Ví dụ : I’m going down the elevator - Tôi đang đi xuống thang máy.

+ Through : Qua, xuyên qua sự vật hiện tượng nào đó.

They went through the street to go to work - Họ đi qua đường để đi đến chỗ làm.

+ Round/ around : Quanh, vòng quanh.

Ví dụ : She walked around the building, to visit the beautiful scenery - Cô ấy đi vòng quanh tòa nhà để tham quan cảnh đẹp.

+ Off : Chỉ sự tách rời, tách ra khỏi một vật nào đó.

Ví dụ : She fell off the chair - Cô ấy bị ngã ra khỏi ghế. 

3.4. Các loại giới từ trong tiếng Anh khác

Ngoài các giới từ trong tiếng Anh được liệt kê ở trên với cách sử dụng được thể hiện rõ ràng, các giới từ và cụm giới từ sau đây được sử dụng để diễn tả.

-  For + Ving/ N : mục đích làm gì.

Ví dụ : She stopped for a rest - Cô ấy dừng lại để nghỉ ngơi.

-  To hay in order to, so as to : Để làm gì.

Ví dụ : I went out to go to shopping, in order to go to shopping, so as to go to shopping – Tôi đã đi ra ngoài để mua sắm.

-  Nói về nguyên nhân  : For, because of hay owing to + Ving / N : Vì, bởi vì.

Ví dụ : We didn’t go out because of the rain - Chúng tôi không đi ra ngoài vì trời mưa

-  Nói về tác nhân hay phương tiện : By, with : Bằng, với.

Ví dụ : I go to work by car - Tôi đi làm bằng ô tô.

- Nói về sự đo lường, số lượng cụ thể : By : Theo, khoảng.

Ví dụ : She sells rice by weight - Cô ấy bán gạo bằng số cân nặng.

- Nói về sự tương tự hay tương quan : Like : Giống.

Ví dụ: She is like a supermodel - Cô ấy giống như siêu mẫu.

-  Sự sở hữu : With, of : Có, của.

Ví dụ : I need tools with large reserves - Tôi cần dụng cụ có trữ lượng lớn.

- Nói về cách thức : By - bằng cách, with – bằng, với, In - bằng.

Ví dụ :I can go through his house with a walking tunnel - Tôi có thể đi qua nhà anh ta bằng hầm đi bộ.

4. Cách học giới từ trong tiếng Anh hiệu quả

Học tiếng Anh là một chặng đường đầy khó khăn thử thách, học sinh sinh viên cần sự kiên trì, quyết tâm cao, cũng như nỗ lực để chinh phục ngôn ngữ mới, mở ra những cơ hội tương lai tốt đẹp sau này cho các bạn trẻ. Và học giới từ tiếng Anh cũng rất quan trọng, nó nằm trong phần ngữ pháp của kiến thức tiếng Anh. Khi kiến thức của trẻ ngày càng khó khăn, phụ huynh nên có những phương án học tốt nhất cho các bạn trẻ trong việc học. Chia sẻ một số cách học giới từ tiếng Anh hiệu quả :

+ Phải ghi nhớ chính xác cách viết, cách sử dụng, các ví dụ về giới từ tiếng Anh, khi lên các lớp lớn thì giới từ càng ngày càng nhiều, việc nắm chắc kiến thức ở lớp dưới là cần thiết, để việc củng cố cũng như tiếp thu các giới từ mới sẽ dễ dàng hơn.

+ Phải biết vận dụng lý thuyết học được áp dụng vào việc thực hành bài tập. Luyện tập các bài tập liên quan về giới từ thường xuyên và cần có sự trao đổi trực tiếp những vấn đề không hiểu với thầy cô dạy trên lớp hay với bạn bè có kiến thức tốt hơn để biết bản thân yếu phần nào và trau dồi thêm phần đó.

+ Học giới từ trong tiếng Anh, quan trọng các bạn phải nắm chắc từ vựng ngữ pháp. Phụ huynh nên có phương án tốt nhất cho học sinh để học chắc chắn kiến thức từ các lớp dưới và một gia sư môn tiếng Anh tại nhà là lựa chọn tốt nhất mang lại hiệu quả cao, gia sư là người có kiến thức chuyên môn sẽ đưa ra phương pháp học tập phù hợp với các bạn trẻ. Vieclam123.vn đồng hành với phụ huynh trong việc tìm gia sư chất lượng uy tín, nơi phụ huynh đặt niềm tin, niềm hy vọng lớn mong con có được nhiều thành tích tốt đẹp.

>> Xem thêm tin:

 Điểm: 2.9  (17 bình chọn)

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

04/04/2023

Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

15/06/2022

Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

30/01/2021

Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.

08/10/2020