Câu tường thuật được biết đến là một trong những loại câu dùng trong giao tiếp cơ bản và quan trọng khi sử dụng tiếng Anh. Câu tường thuật bao gồm câu trực tiếp và câu gián tiếp. Nếu bạn còn băn khoăn về cấu trúc, cách dùng của câu tường thuật thì bài viết này là dành cho bạn.
MỤC LỤC
Câu tường thuật (câu gián tiếp) dùng để thuật lại lời nói hay một câu chuyện của người khác nhưng vẫn giữ trọn nghĩa của câu được nói ban đầu.
Phân biệt câu trực tiếp và câu gián tiếp:
Câu trực tiếp: trích dẫn nguyên văn lời nói của người khác và lời nói đó sẽ được để trong dấu ngoặc kép (“...”)
VD: Hoa said: “I want to buy this dress”. (Hoa nói “Tôi muốn mua chiếc váy này”)
Câu gián tiếp: là câu văn thuật lại lời nói của một người khác mà không làm thay đổi ngữ nghĩa mà người đó sử dụng.
VD: Hoa said she wanted to buy this dress. (Hoa nói cô ấy muốn mua chiếc váy này)
Các bước chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật:
Bước 1: Chọn từ trường thuật (said, told, asked,...)
Bước 2: Lùi thì của động từ
Bước 3: Đổi các đại từ và các tính từ sở hữu
Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian
Trong câu gián tiếp, có rất nhiều thành phần được biến đổi, đó là: thì của câu, trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian, đại từ nhân xưng với các ngôi. Chúng ta hãy cùng lần lượt tìm hiểu nhé!
Khi biến đổi thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta sẽ lùi một thì so với thì ban đầu.
Bảng dưới đây sẽ mô tả chi tiết biến đổi:
Thì ở câu trực tiếp | Thì ở câu gián tiếp | VD |
Hiện tại đơn (Present simple) | Quá khứ đơn (Past simple) | He said: "I listen to music" --> He said he listened to music |
Hiện tại tiếp diễn (Present continuous) | Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) | He said: "I'm listening to music" --> He said he was listening to music |
Hiện tại hoàn thành (Present perfect) | Quá khứ hoàn thành (Past perfect) | He said: "I have listened to music" --> He said he had listened to music |
Quá khứ đơn (Past simple) | Quá khứ hoàn thành (Past perfect) | He said: "I listened to music" --> He said: "I had listened to music" |
Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) | quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) | He said: "I was listening to music" --> He said he had been listening to music |
Quá khứ hoàn thành (Past perfect) | Quá khứ hoàn thành (Past perfect) | He said: "I had listened to music" --> He said he had listened to music |
Tương lai (Be going to + V) | Was/Were + going to + V | He said: "I'm going to listening to music" --> He said he was going to listen to music |
Lưu ý:
Nếu động từ tường thuật (say, tell, ask…) được sử dụng ở các thì hiện tại
→ ta giữ nguyên thì của động từ chính; trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và các đại từ được giữ nguyên, không thay đổi.
VD: Lan says: “I’m going to move to Hanoi next month”.
(Lan nói: “Tôi sẽ chuyển đến Hà Nội vào tháng sau)
→ Lan says she is going to move to Hanoi next month.
(Lan nói cô ấy sẽ chuyển đến Hà Nội vào tháng sau)
Đối với câu trần thuật về một sự thật, một điều hiển nhiên, chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính.
VD: Lan said: “The fire burns the paper quickly”. (Lan nói lửa đốt cháy giấy rất nhanh) → Lan said the fire burns the paper quickly.
Tương tự như biến đổi về thì, khi chuyển sang câu trực tiếp, các động từ khuyết thiếu cũng cần biến đổi như sau:
Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) | VD | |
Nguyên thể | Biến đổi | |
Will | Would | He said: "I will go to work" --> He said he would go to work. |
Would | Would | He said: "I would go to work" --> He said he would go to work. |
Can | Could | He said: "I can go to work" --> He said he could go to work. |
Could | Could | He said: "I could go to work" --> He said he could go to work. |
Shall | Would | He said: "I shall go to work" --> He said he would go to work. |
Should | Should | He said: "I should go to work" --> He said he should go to work. |
Might | Might | He said: "I might go to work" --> He said he might go to work. |
Must | Must/Had to | He said: "I must go to work" --> He said he had to go to work. |
Ought to | Ought to | He said: "I ought to go to work" --> He said he ought to go to work. |
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronouns | I | He/She |
You | I/We/They | |
We | We/They | |
Đại từ nhân xưng tân ngữ (Object pronouns | me | him/her |
you | me/us/them | |
us | us/them | |
Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) | my | His/her |
your | my/our/their | |
our | our/their | |
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) | mine | his/her |
yours | mine/ours/theirs | |
ours | ours/theirs | |
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) | this | that |
these | those |
VD:
Chi tiết được miêu tả dưới bảng sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
here | there |
now | then/at the moment |
today/tonight | that day/that night |
tomorrow | the next day/the following day |
next week/month/year | the following week/month/year, the next week/month/year |
yesterday | the previous day/the day before |
last week/month/year | the week/month/year before, the previous week/month/year |
the day after tomorrow | in two days’ time / two days later |
the day before yesterday | two days before |
ago | before |
VD:
S + say(s)/said + (that) + S + V
Ở dạng này có 2 động từ thường được sử dụng là said (quá khứ của “say”) và told (quá khứ của “tell”). Told được dùng trong câu có đối tượng được thuật lại cụ thể, còn said thì không cần.
VD:
Một số động từ khác có thể sử dụng để thể hiện rõ hơn tính chất của câu:
Tuy nhiên, những động từ này thường theo sau sẽ có dạng To V hoặc V-ing.
VD:
- Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question)
S + asked/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
VD:
Minh asked: “When can we have lunch?”. (Minh hỏi: “Khi nào chúng ta ăn trưa?”) → Minh wondered when they could have lunch. (Minh thắc mắc khi nào thì họ ăn trưa)
- Câu hỏi không có từ để hỏi (Yes/No question)
S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
VD:
She asked: “Are you tired?”. (Cô ấy hỏi: “Bạn mệt à?”) → She asked me if I was tired. (Cô ấy hỏi tôi có mệt không)
- Dạng câu khẳng định
S + told/asked + O + to V
VD: “Go to sleep before 10pm” said my mom. (“Đi ngủ trước 10h tối”, mẹ tôi nói thế) → My mom told me to go to sleep before 10pm. (Mẹ tôi nói tôi đi ngủ trước 10h tối)
- Dạng câu phủ định
S + told/asked + O + not to V
VD: “Don’t talking about it again” Jimmy said. (“Đừng nói về điều đó một lần nữa” Jimmy nói) → Jimmy told me not to talk about it again. (Jimmy bảo tôi đừng nói về vấn đề này một lần nữa)
- Với câu điều kiện loại I: chúng ta lùi thì ở động từ chính 2 mệnh đề
VD: Lan said: “If I study hard, I will pass the Math exam”. (Lan nói: “Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua được bài kiểm tra môn Toán”) → Lan said if she studied hard, she would pass the Math exam. (Lan nói nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua được bài kiểm tra môn Toán)
- Với câu điều kiện loại II, III: chúng ta giữ nguyên thì
VD: Jack said: “If I had a lot of money, I would buy an expensive car”. (Jack nói: “Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi sang trọng”) → Jack said if he had a lot of money, he would but an expensive car. (Jack nói nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua một chiếc xe hơi sang trọng)
- Mang ý nghĩa buộc tội ai đó: Accuse sb of st/ doing st
VD: She said: “ You steal it” (Cô ấy nói: “Bạn đã lấy trộm nó”) → She accuse me of stealing it. (Cô ấy buộc tội tôi lấy nó)
- Mang ý nghĩa lời mời ai đó: Invite sb to do st
VD: Linh said: “Will you go to the the cinema with me?” (Linh nói: “Bạn sẽ đến rạp phim cùng mình chứ?”) → Linh invited me to go to the cinema with her. (Linh mời tôi đến rạp phim cùng cô ấy)
- Mang ý nghĩa đề nghị làm gì cho ai đó: Offer to do st
VD: Mary said: “I will help you to do homework”. (Mary nói: “Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà”) → Mary offered to help me to do homework. (Mary đề nghị giúp tôi làm bài tập về nhà)
- Mang ý nghĩa đưa ra lời khuyên cho ai đó: Advise sb to do st
VD: My mom said: “You should study English everyday”. (Mẹ tôi nói: “Con nên học tiếng Anh mỗi ngày”) → My mom advised me to study English everyday. (Mẹ tôi khuyên nên học tiếng Anh mỗi ngày)
- Mang ý nghĩa nhắc nhở ai đó làm gì: Remind sb to do st
VD: Nam said: “Don’t forget bring your notebook”. (Nam nói: “Đừng quên mang vở của bạn đi”) → Nam reminded me to bring my notebook. (Nam nhắc tôi nhớ mang vở của mình)
- Mang ý nghĩa xin lỗi ai đó: Apologize (to sb) for st/ for doing st
VD: Ly said: “I’m sorry, I have to leave”. (Ly nói: “Tôi xin lỗi, tôi phải đi đây”) → Ly apologized for leaving. (Ly xin lỗi vì phải rời đi)
Trên đây là những chia sẻ về câu tường thuật trong tiếng Anh. Mong rằng Vieclam123.vn đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích trên lộ trình học tập thành công. Hãy theo dõi web Vieclam123.vn để đón đọc những bài viết bổ ích nhé!
>> Tham khảo thêm:
MỤC LỤC
Chia sẻ