Cấu trúc Would rather là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh được dùng để thể hiện mong muốn, sở thích của mình. Hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này cũng như mở rộng thêm một số cấu trúc liên quan nhé.
Would rather được dùng trong các cấu trúc câu tiếng Anh để thể hiện sở thích, mong muốn của mình về một cái gì đó, hoặc muốn thực hiện một cái gì đó trong tình huống cụ thể
Ví dụ:
Tom would rather spend time on the game.(Tom thích dành thời gian chơi game)
Linda would rather not stay at home. (Linda không thích ở nhà)
Viết tắt của Would rather được viết như sau:
She would rather = She’d rather
It would rather = It’d rahter
He would rather not = He’d rather not
2. Cấu trúc Would rather với một chủ ngữ ở các thì trong tiếng Anh
Đối với những câu có một chủ ngữ, động từ theo sau would rather sẽ được chia khác nhau đối với từng thì, hiện tại, quá khứ hoặc tương lai. Cụ thể:
Thì | Cấu trúc | Cách sử dụng |
Hiện tại, tương lai
| Khẳng định: S + would rather + V Ví dụ: They would rather go shopping tomorrow. (Họ thích đi mua sắm vào sáng mai) | Được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì đó có thể ở hiện tại hoặc xảy ra trong tương lai |
Phủ định: S + would rather + not + V Ví dụ: They would rather not go swimming in the winter. (Họ không thích đi bơi vào mùa đông) | ||
Nghi vấn: Would + S + rather + V? ví dụ: Would they rather have summer vacation? (Họ có thích có kì nghỉ hè không?) | ||
Quá khứ
| Khẳng định: S + would rather + have + V3 Ví dụ: The would rather have took part in this class. (Họ muốn đã tham gia lớp học này = họ tiếc nuối vì đã không tham gia lớp này) | Trong thì quá khứ, cấu trúc would rather được sử dụng để thể hiện điều tiếc nuối đã không làm điều gì trong quá khứ. |
Phủ định: S + would rather (not) + have + V3 Ví dụ: They would rather not have participated this class (Họ muốn đã không tham gia lớp học này = họ đã tham gia trong quá khứ nhưng không thích điều đó) | ||
Nghi vấn (?): Would + S + rather + have + V3? Ví dụ: Would you rather have bought this shirt? (Bạn có thích mua chiếc áo này không?) |
Cấu trúc would rather trong câu có hai chủ ngữ được sử dụng đê nói về mong muốn của mình về việc ai đó sẽ làm gì. Đối với cấu trúc này trong câu có hai chủ ngữ, động từ theo sau would rather cũng được chia khác nhau ở những thì khác nhau. Cụ thể
Thì | Cấu trúc | Cách sử dụng |
Hiện tại hoặc tương lai | Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2 + V-ed Ví dụ: Linh would rather Nam cooked dinner. (Linh mong rằng Nam đã nấu bữa tối = thực tế Nam đã không nấu) | -Được sử dụng để nêu lên giả định về điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn làm một cái gì đó trong tương lai. |
Phủ định (-): S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed Ví dụ: The teacher would rather that the student not skip for class. (Cô giáo đã mong muốn rằng học sinh không trốn khỏi lớp học) | ||
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + V-ed Would they rather she stayed here last night? (Liệu họ có thích cô ấy ở đây vào tối qua?) | ||
Quá khứ
| Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2+ had + V3. Ví dụ: I would rather she had been on time yesterday. (Tôi mong cô ấy đã đúng giờ vào hôm qua = cô ấy muộn vào hôm qua) | -Được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc đã không thực hiện được trong quá khứ. |
Phủ định (-):S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V3 Ví dụ: They would rather that the weather hadn’t been bad last week. (Họ hi vọng rằng thời tiết đã không quá tệ tuần trước = thời tiết xấu vào tuần trước) | ||
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + had + V3? Ví dụ: Would they rather the teacher had given homework? (Họ có thích giáo viên cho bài tập về nhà không?) |
Cấu trúc “Would rather than” được dùng để thể hiện sự thích cái gì hơn cái gì trong khi cấu trúc “Would rather or” dùng để đưa ra sự lựa chọn, thích cái gì hoặc cái gì.
Cấu trúc:
S+ would rather+ V +than+ V
S+ would rather + V+ or +V
Ví dụ:
I would rather have dinner at home than go to restaurant. (Tôi thích có bữa tối ở nhà hơn là đến nhà hàng)
Would you rather watch movies or play games? (bạn thích xem phim hay chơi games?)
Cả ba cấu trúc này trong tiếng Anh đều để diễn tả việc thích một cái gì đó. Nhưng trong từng cấu trúc, cách chia động từ lại có nét khác biệt, chúng ta hãy cùng Vieclam123.vn phân biệt nhé.
Với động từ thường, sau Prefer có thể là động từ dạng “to V”, hoặc “V-ing” đều được dùng để diễn tả việc thích cái gì hơn. Một số cấu trúc vẫn thường được đi với Prefer như:
Prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
I prefer this red dress to that blue one. (Tôi thích chiếc váy màu đỏ này hơn là chiếc màu xanh kia)
Prefer V-ing to V-ing: thích làm việc gì hơn làm việc gì
Ví dụ:
I prefer playing games to watching films. (tôi thích chơi game hơn là xem phim)
Một số cấu trúc với would prefer thường gặp như:
Would prefer + to +V+ rather than+V: muốn một cái gì hơn một cái gì khác
Ví dụ:
I would prefer to stay at home than go out for shopping. (tôi thích ở nhà hơn là ra ngoài cho việc mua sắm)
Would prefer N+to+N: thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
They prefer coffee to tea. (Họ thích cà phê hơn trà)
Would prefer to V: ai đó thích cái gì đó
Ví dụ:
I would prefer to travel abroad. (Tôi thích đi du lịch nước ngoài)
S1+would prefer +S2 +to V: muốn ai đó làm gì
Ví dụ:
He would prefer us to stay here tonight. (Anh ấy muốn chúng tôi ở đây tối nay)
Would rather được dùng để diễn đạt mong muốn của người nào đó về một sự vật, sự việc cụ thể. Had better (nên, tốt hơn) được sử dụng để đưa ra lời khuyên ai đó nên làm gì hoặc không nên làm gì. Had better còn được sử dụng để diễn tả sự đe dọa hoặc sự khẩn trương cần phải làm việc gì. Để có thể phân biệt cụ thể hơn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn về cấu trúc had better nhé.
Cấu trúc:
S+ had better (not) +V
Ví dụ:
She had better come back home now. (Cô ấy nên về nhà ngay)
Như vậy, trên đây là tổng hợp tất cả lí thuyết về cấu trúc would rather cũng như so sánh với một số cấu trúc liên quan. Vieclam123.vn hy vọng bạn có thể nắm chắc cách sử dụng của cấu trúc này.
>> Tham khảo thêm ngay:
Chia sẻ