close
cách
cách cách cách

Các cấu trúc when, cấu trúc while trong tiếng Anh đầy đủ nhất

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Cấu trúc When, While được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh thường dùng để diễn tả hai hay nhiều sự việc diễn ra ở một thời điểm. Cùng tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng và ý nghĩa của cấu trúc When, While qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

1. Cấu trúc When

When được sử dụng với nghĩa là “khi, trong khi, lúc”. Cùng tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng của cấu trúc when dưới đây nhé.

1.1. Cấu trúc When trong tiếng Anh

When + Mệnh đề 1(thì hiện tại đơn), Mệnh đề 2(thì tương lai đơn)

=> được sử dụng để diễn tả mối quan hệ giữa hành động ở hiện tại và kết quả xảy ra trong tương lai

Ví dụ:

  • When my mother comes home, she will know about the new air-conditioner. (Khi mẹ tôi trở về nhà, cô ấy sẽ biết về chiếc điều hòa mới)

  • When he come here, he will be so surprise. (Khi mà anh ấy đến đây, chắc anh ấy sẽ ngạc nhiên lắm)

When +Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn). Mệnh đề 2 (thì quá khứ hoàn thành)

=> Được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When my mother came home, I had done the housework. (Khi mẹ tôi trở về nhà, tôi đã làm xong công việc nhà)

  • When he came here, I had fixed his computer. (Khi anh ấy đến đây, tôi đã sửa xong chiếc máy tính của anh ấy)

Cấu trúc when

When + Mệnh đề 1(Thì quá khứ đơn), Mệnh đề 2 (thì quá khứ đơn)

=> Được sử dụng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, khi có một hành động xảy ra ngay sau khi hành động khác vừa kết thúc.

Ví dụ:

  • When the movies ended, we came home. (Khi bộ phim kết thúc, chúng tôi trở về nhà)

  • He left when we came. (Anh ấy rời đi ngay khi chúng tôi vừa đến)

When +Mệnh đề 1 (Thì quá khứ tiếp diễn), Mệnh đề 2(Thì quá khứ đơn)

=> Được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When I was studying at 10 pm last night, it rained cats and dogs. (Khi mà tôi đang học bài vào lúc 10 giờ tối qua, trời mưa tầm tã)

  • When the children were watching cartoon at 4pm yesterday, the mother came home. (Khi mà lũ trẻ đang xem phim hoạt hình lúc 4 giờ chiều qua thì mẹ trở về nhà)

When +Mệnh đề 1(thì quá khứ đơn), Mệnh đề 2(thì quá khứ tiếp diễn)

=> diễn tả hành động đang diễn ra thì có một hành động ngắn khác xen vào.

Ví dụ:

  • When my mother called last night, I was studying. (Khi mẹ tôi gọi cho tôi vào tối qua, tôi đang học bài)

  • When the phone rang, I was taking a bath yesterday. (Khi mà chuông rung, tôi đang tắm.)

When + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (Thì quá khứ đơn)

=> diễn tả hành động xảy ra trước và để lại kết quả ở quá khứ

Ví dụ:

  • When he had gone, I realized how important he was. (Khi mà anh ấy đã rời đi rồi, tôi mới nhận ra tầm quan trọng của anh ấy như thế nào)

  • When I had finished my homework, I was permitted to go out with my friends. (Khi mà tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, tôi được cho phép để đi ra ngoài với bạn)

Cấu trúc when

1.2. Cách sử dụng cấu trúc when trong tiếng Anh

Một số cách sử dụng cấu trúc when trong tiếng Anh được Vieclam123.vn tổng hợp dưới đây:

-Cấu trúc when được sử dụng để diễn tả hai hành động diễn ra đồng thời trong một khoảng thời gian rất ngắn.

Ví dụ:

  • I was very surprised when she appeared at the party last night. (tôi đã vô cùng ngạc nhiên khi cô ấy xuất hiện ở bữa tiệc tối qua)

  • I was excited when the fireworks appeared in the sky. (Tôi đã vô cùng thích thú khi pháo hoa xuất hiện trên bầu trời.)

-Cấu trúc when cũng được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra trong quãng thời gian rất ngắn.

Ví dụ:

  • The train blows its whistle when it passes through the residential area. (Tàu thổi còi khi nó đi qua khu vực đông dân cư)

-Cấu trúc when còn được sử dụng để đề cập tới những giai đoạn, chu kỳ khác nhau trong cuộc sống.

Ví dụ:

  • I played guitar when I was six. (Tôi đã học guitar kể từ khi tôi được 6 tuổi)

2. Cấu trúc While

While trong tiếng Anh được dịch là “trong khi, trong khoảng thời gian, trong lúc”, thường được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song, đồng thời tại một thời gian dài. 

Cấu trúc: While + Mệnh đề 1(thì quá khứ tiếp diễn), Mệnh đề 2 (thì quá khứ đơn)

=> Được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • While I was watching film, someone phoned me. (Khi tôi đang xem phim thì có ai đó gọi cho tôi)

  • While we were sleeping, someone broke into our house. (Khi chúng tôi đang ngủ, có ai đó đã đột nhập vào nhà)

Cấu trúc when

Cấu trúc: While + Mệnh đề (Quá khứ tiếp diễn), Mệnh đề (Quá khứ tiếp diễn)

=> Được sử dụng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và kéo dài trong một thời gian dài.

Ví dụ:

  • My mother was cooking in the kitchen while my father was washing the car in the garden. (mẹ của tôi đang nấu ăn trong bếp trong khi bố tôi rửa xe ở trong sân vườn)

  • While I was listening to music, he was talking to me. (Trong khi tôi đang nghe nhạc, anh ấy cứ nói chuyện với tôi)

3. Bài tập về cấu trúc When, cấu trúc While

Bài tập 1: Điền từ when, while phù hợp vào chỗ trống dưới đây

1. I was having breakfast ___ the telephone rang.

2. ___ they were cooking, somebody broke into their house.

3. He slept ___ I cooked dinner.

4. ___ you called, he picked up his cell phone.

5. I often visited my grandmother ___ I was a child.

Đáp án

  1. when

  2. While

  3. while

  4. When

  5. when

Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

  1. I first met my husband (when/while) ………….. I was staying in Tokyo.

  2. (when/while) …………..  I was talking to my boyfriend on phone, my mom came home.

  3. We were playing video games (when/while) …………. the electricity went off.

  4. (when/while) …………..  Teddy is working, he doesn’t often listen to music.

  5. (when/while) …………..  I was in my hometown, power cuts were very frequent.

  6. He texted me (when/while) ………….. I was going to sleep. 

  7. Mary was very upset (when/while) ………….. things hadn’t been going well for days.

  8. We were having breakfast ___ the Kate came.

  9. He watched TV ___ I cooked dinner.

  10. I often visited my grandmother ___ I was a child.

Đáp án

  1. while

  2. While 

  3. when

  4. While 

  5. When 

  6. while

  7. when

  8. when

  9. while

  10. when

Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập về cấu trúc When,  cấu trúc While trong tiếng Anh. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết của Vieclam123.vn, bạn có thể tự tin hoàn thành một cách chuẩn xác bài tập ngữ pháp liên quan đến phần kiến thức này.

>> Tham khảo thêm ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.