Trong tiếng Anh, “so that” là cấu trúc cơ bản được sử dụng thường xuyên khi nhắc đến hệ quả của thuộc tính, đặc điểm, tính chất nào đó tác động tới một hay nhiều chủ thể nhất định. Vậy cấu trúc này cụ thể như thế nào? Sử dụng ra sao để hiệu quả? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
“So that” (so... that) hiểu theo nghĩa thông thường là “quá ... đến mức mà (đến nỗi mà)”. Đây là cấu trúc được sử dụng để nhắc đến sự tác động quá mức của thuộc tính, đặc điểm hay tính chất nào đó đến một hoặc nhiều chủ thể được nhắc tới trong câu.
Ví dụ 1: He’s so handsome that I love him so much. (Anh ấy quá đẹp trai đến nỗi mà tôi yêu anh ấy rất nhiều).
Ví dụ 2: It’s so dark that I can’t see anything. (Trời quá tối đến mức mà tôi không thể thấy bất kỳ thứ gì cả).
Dưới đây là bảng tổng hợp cấu trúc so that và những ví dụ đi kèm để bạn có thể hiểu được cấu trúc này một cách chi tiết, dễ hiểu nhất.
Cấu trúc so that | Công thức | Ví dụ |
Với tính từ | S + Be + so + (adj)+ that + S + V | + I am so tired that I don’t want to do anything. (Tôi quá mệt đến nỗi mà tôi không muốn làm bất cứ việc gì cả.) |
Với động từ chỉ tri giác | S+ seem /feel/ sound/look,...+ so+ adj +that +S+V | She seems so angry that she can’t control her words. (Cô ấy dường như tức giận đến nỗi mà không kiểm soát được lời nói của mình) |
Với động từ thường | S+ V +so+ Adv+ that+ S+V | The theft drove so quickly that the police couldn’t caught him up. (Tên trộm lái xe nhanh đến nỗi mà cảnh sát không thể bắt được anh ta) |
Với danh từ đếm được số ít | S + V + so + a/an + tính từ (adj) + danh từ đếm được số ít + that + S + V | It’s so a beautiful house that I want to choose that for you. (Đó là một ngôi nhà quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn chọn nó cho bạn.) |
Với danh từ đếm được số nhiều | S + V + so + many/few + tính từ (adj) + danh từ đếm được số nhiều + that + S + V | This room has so many people that i feel uncomfortable. (Căn phòng này có nhiều quá người đến nỗi mà tôi cảm thấy khó chịu.) |
Với danh từ không đếm được | S + V + so + much/little + danh từ không đếm được + that + S + V | Jane has so much money that she can buy everything. (Jane có nhiều tiền đến nỗi mà cô ấy có thể mua được mọi thứ.) |
Bên cạnh những cấu trúc trên, chúng ta còn có cấu trúc đảo ngữ với so that, cụ thể như sau:
Đảo ngữ với so that | Cấu trúc | Ví dụ |
Với tính từ | So+ adj+ tobe+ S+ that+ clause | So nice is the garden that all guests like it. (Khu vườn xinh đẹp đến nỗi mà tất cả khách đểu thích nó) |
Với trạng từ | So +adv + trợ động từ+ S+V+that+ clause | So quickly does the man run that no one catches up with him. (Anh ta chạy nhanh đến nỗi mà không ai có thể bắt kịp anh ấy) |
Dưới đây là một số cấu trúc câu có ý nghĩa tương tự với “so that”:
Cấu trúc S + tobe + too + tính từ (adj) (+ for somebody) + to V(inf). (quá cho ai đó để làm.)
Ví dụ: This bike is too heavy for him to move. (Cái xe đạp này quá nặng để anh ấy có thể di chuyển được).
Cấu trúc such ... that: (cái gì đó quá đến nỗi mà)
Khác với so that, cấu trúc này thường đi với danh từ hoặc cụm danh từ ở giữa “such” và “that”.
Cấu trúc cụ thể: S + V + such + a/an + tính từ (adj) + danh từ/cụm danh từ (noun) + that + S +V
Ví dụ: That was such a hard essay that it took me a lot of time to do it. (Đó là một luận quá khó đến nỗi mà tôi mất nhiều thời gian để làm nó.)
Đảo ngữ với Such..that: Such+ be+ (a/an) + adj +N +that+ clause
hoặc: Such (a/an) +Adj+ N+be+S+that+clause
Ví dụ:
Such a beautiful girl is she that many boys love her. (Cô ấy xinh đẹp đến nỗi mà rất nhiều chàng trai yêu cô ấy.
Bài tập 1: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc so that/such that.
1. It was such an expensive villa that nobody can buy it.
→ The house was so ________________________________________
2. The spaghetti was so good that we ate all of it.
→ It was __________________________________________________
3. My grandfather was too weak to get up.
→ The patient was so ________________________________________
4. This room is too small for me to dance.
→ This room is so __________________________________________
5. This room is too small for us to organize a party
→ This room isn’t ___________________________________________
6. The interview was so difficult that we couldn’t pass it.
→ The interview was not __________________________________________
7. The book is so old that I couldn’t read it.
→ The book is too ___________________________________________
8. He spoke so fast that we couldn’t hear anything from him
→ He didn’t ________________________________________________
Đáp án:
1. The villa was so expensive that nobody can buy.
2. It was such good meal that we ate all of.
3. My grandfather was so weak that he couldn’t get up.
4. This room is so small that I can’t dance.
5. This room isn’t large enough for us to organize a party.
6. The interview was not easy enough for us to pass.
7. The book is too young for me to read.
8. He didn’t speak slowly enough for us to hear well.
Như vậy, “so that” là cấu trúc khá thú vị và có cách sử dụng vô cùng đa dạng, phong phú. Hãy nắm vững những kiến thức cơ bản về cấu trúc phổ biến này để có thể nâng cao vốn từ vựng cũng như sự linh hoạt trong cách sử dụng ngôn ngữ nhé.
>> Xem ngay bài viết:
Chia sẻ