Dưới đây là tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Anh cơ bản thường gặp trong giao tiếp cùng các ví dụ cụ thể, mời bạn cùng ôn lại nhé! Các câu là sự kết hợp của các từ tiếng Anh dùng để diễn đạt những suy nghĩ hoàn chỉnh của người nói, người viết. Câu là đơn vị ngôn ngữ giúp cho thông tin đến với người nghe một cách dễ dàng và dễ hiểu hơn. Có rất nhiều loại câu khác nhau tùy thuộc vào cách bạn phân loại chúng. Tuy nhiên, có một cách phân loại câu được sử dụng phổ biến nhất đó là phân loại dựa trên cấu trúc câu trong tiếng Anh. Và khi phân loại câu dựa trên cấu trúc, thì sẽ có bốn loại cấu trúc câu chính trong tiếng Anh. Cụ thể, những cấu trúc câu tiếng Anh ấy là gì, bạn đọc hãy cùng đến với từng phần chi tiết mà vieclam123.vn chia sẻ dưới đây.
Khi nhắc đến cấu trúc câu trong tiếng Anh chúng ta sẽ không thể bỏ qua cấu trúc câu đơn nó bao gồm một mệnh đề độc lập. Một mệnh đề độc lập là một nhóm các từ có đầy đủ một chủ ngữ, một động từ và mệnh đề đó phải bày tỏ một ý kiến hoàn chỉnh.
Câu đơn trong tiếng Anh có cấu trúc như sau: S + V.
Trong đó: S là chủ ngữ, V là động từ.
Dưới đây là một ví dụ cụ thể mà vieclam123.vn để bạn đọc hiểu rõ hơn về cấu trúc của một câu đơn trong tiếng Anh.
I kicked the ball. (Tôi đã đá quả bóng.)
Như các bạn đã thấy, I kicked the ball là một mệnh đề độc lập. Nó chứa một chủ ngữ (I), một động từ (kicked) và nó thể hiện một ý nghĩ hoàn chỉnh.
Ngoài ra, một câu đơn trong tiếng Anh có thể mang yếu tố ghép. Ví dụ:
John and I kicked the ball. (John và tôi đã đá bóng.)
Trong câu này, các bạn có thể thấy rằng, nó chứa một chủ ngữ ghép, và chủ ngữ ghép đó được gọi là yếu tố ghép. Yếu tố ghép trong câu đơn hoàn toàn khác so với câu ghép. Bạn không nên nhầm lẫn hai khái niệm này với nhau. Cụ thể, cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh là gì, bạn đọc có thể tham khảo phần tiếp theo của bài viết để hiểu một cách chính xác nhất một cấu trúc câu vô cùng phổ biến trong tiếng Anh này.
Cấu trúc câu trong tiếng Anh chắc chắn không thể thiếu cấu trúc câu ghép. Khác với câu đơn chỉ chứa duy nhất một mệnh đề, câu ghép trong tiếng Anh sẽ chứa ít nhất hai mệnh đề độc lập. Các mệnh đề độc lập này sẽ được nối với nhau bằng từ nối hoặc dấu chấm phẩy. Lưu ý rằng, nếu bạn ngăn cách hai mệnh đề độc lập trong tiếng Anh bằng dấu phẩy, thì bạn đang sử dụng sai dấu ngăn cách.
Câu ghép trong tiếng Anh có cấu trúc như sau: S1 + V1 + từ nối/ dấu chấm phẩy + S2 + V2.
Trong đó, S1 + V1 và S2 + V2 là hai mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ và động từ, tuy nhiên, hai mệnh đề này hoàn toàn độc lập với nhau.
Dưới đây là ví dụ cụ thể cho cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh:
I kicked the ball and it hit Tom. (Tôi đã đá quả bóng và quá bóng đập vào người Tom.)
Như bạn đọc có thể thấy, I kicked the ball là một mệnh đề hoàn toàn độc lập, it hit Tom cũng tương tự như vậy, hoàn toàn độc lập. Và hai mệnh đề độc lập này sau khi được nối với nhau bằng từ nối and đã trở thành một câu ghép trong tiếng Anh.
Câu trúc câu phức trong tiếng Anh bao gồm một mệnh đề phụ và một mệnh đề chính hoàn toàn độc lập. Mệnh đề phụ bao gồm một chủ ngữ và một động từ nhưng mệnh đề này không thể hiện ý nghĩ hoàn chỉnh và nó phụ thuộc vào mệnh đề chính của câu.
Nhìn vào ví dụ cụ thể mà vieclam123.vn đưa ra dưới đây, bạn đọc sẽ hiểu thấu đáo hơn về cấu trúc câu phức trong tiếng Anh.
Tom cried because the ball hit him. (Tom đã khóc vì quả bóng đập vào người anh ấy.)
Như các bạn có thể thấy, Tom cried là một mệnh đề độc lập, còn because the ball hit him là mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho mệnh đề chính, hay có thể gọi tắt là mệnh đề phụ. Do đó, Tom cried because the ball hit him là một câu thuộc cấu trúc câu phức trong tiếng Anh.
Câu phức cũng là một dạng cấu trúc câu câu khá phổ biến trong tiếng Anh. Người học có thể hiểu một cách đơn giản rằng, câu phức hợp là sự kết hợp giữa câu ghép và câu phức. Chính vì là câu kết hợp giữa hai dạng câu này, cho nên, câu phức hợp phải có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ.
Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu được một cách chính xác về cấu trúc câu phức hợp trong tiếng Anh.
Tom cried because the ball hit him and I apologized immediately. (Tom đã khóc vì bị quả bóng đập vào người và tôi đã xin lỗi ngay lập tức.)
Ví dụ trên có hai mệnh đề độc lập đó là Tom cried và I apologized immediately. Còn mệnh đề because the ball hit him là một mệnh đề trạng từ bổ nghĩa cho mệnh đề chính đầu tiên. Do đó, khi ba mệnh đề này ghép lại thì nó tạo thành một câu phức hợp.
Trong tiếng Anh, có những cấu trúc câu thường xuyên được sử dụng, dưới đây là tổng hợp 100 cấu trúc câu thông dung nhất và ví dụ đi kèm để bạn có thể học tốt tiếng Anh hơn.
1. S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something: quá….để cho ai làm gì…
Ví dụ 1: This lecture is too easy for us to understand. (Bài học này quá dễ cho chúng tôi để hiểu)
Ví dụ 2: He speaks too fast for me to understand. )Anh ấy nói quá nhanh cho tôi để hiểu)
2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V: quá… đến nỗi mà…
Ví dụ 1: This bag is so heavy that the children cannot take it. (Chiếc cặp này rất nặng đến nỗi mà những đứa trẻ không thể mang theo được)
Ví dụ 2: She speaks so soft that the audience can’t hear anything. (Cô ấy nói rất nhỏ đến nỗi khán giả không thể nghe thấy gì)
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V : quá… đến nỗi mà…
Ví dụ 1: It is such a heavy bog that the children cannot take it. (Nó là chiếc cặp rất nặng mà những đứa trẻ không thể mang nó đi)
Ví dụ 2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something: Đủ… cho ai đó làm gì…
Ví dụ 1: He is rich enough to buy the villa. (Anh ấy đủ giàu để mua căn villa)
Ví dụ 2: The children are hard enough for teacher to teach them English. (Những đứa trẻ đủ chăm chỉ cho thầy cô để có thể dạy chúng tiếng Anh.)
5. Have/ get + something + done (VpII): nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…
Ví dụ 1: I had my car fixed yesterday. (Tôi có chiếc xe được sửa vào hôm qua)
Ví dụ 2: I’d like to have my bycicle repaired. (Tôi muốn chiếc xe đạp của tôi được sửa)
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : đã đến lúc ai đó phải làm gì…
Ví dụ 1: It is time you should go to bed. (Đã đến lúc bạn cần đi ngủ)
Ví dụ 2: It’s time for me to ask my parents for living alone. (Đã đến lúc tôi hỏi ý kiến của bố mẹ về việc ở riêng)
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: làm gì… mất bao nhiêu thời gian…
Ví dụ 1: It takes me 10 minutes to finish this task. (Nó mất của tôi 10 phút để hoàn thành nhiệm vụ này)
Ví dụ 2: It took him 30 minutes to go swimming yesterday. (Nó mất của anh ấy 30 phút để đi bơi ngày hôm qua)
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: ngăn cản ai/cái gì… không làm gì..
Ví dụ 1: I can’t prevent him from being late. (Tôi không thể ngăn cản anh ta khỏi việc đi muộn)
e.g.2: He can’t stop his girlfriend from tearing. (anh ấy không thể ngăn cản bạn gái khỏi việc ngừng khóc)
9. S + find+ it+ adj to do something: thấy … để làm gì…
Ví dụ 1: I find it very difficult to learn cooking Korean food. (Tôi nhận thấy rất khó để học nấu món ăn Hàn Quốc)
Ví dụ 2: The manager found it easy to solve that problem. (Ban giám đốc nhận thấy quá dễ để giải quyết vấn đề này)
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing: Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì
Ví dụ 1: I prefer meat to vegetables. (Tôi thích thịt hơn rau)
Ví dụ 2: I prefer watching films to listening to music. (tôi thích xem phim hơn là nghe nhạc)
11. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive): thích làm gì hơn làm gì
Ví dụ 1: She would rather go swimming than read books. (cô ấy thích đi bơi hơn là đọc sách)
Ví dụ 2: I’d rather learn English than learn Math. (tôi thích học tiếng Anh hơn là học Toán)
12. To be/get Used to + V-ing : quen với việc làm gì
Ví dụ 1: I am used to drink coffee each day. (Tôi quen với việc uống cà phê mỗi ngày)
Ví dụ 2: He gets used to go swimming in the morning. (Anh ấy quen với việc đi bơi vào mỗi sáng)
13. Used to + V (infinitive): Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa
Ví dụ 1: I used to go to school with my friend when I was a child. (tôi từng thường xuyên đi học với bạn khi tôi còn là một đứa trẻ)
Ví dụ 2: He used to smoke a box of cigarettes a day. (Anh ta đã từng hút hết một điếu thuốc một ngày)
14. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về điều gì…
Ví dụ 1: I am amazed at his talent. (Tôi rất ngạc nhiên về tài năng của anh ta)
Ví dụ 2: She is surprised at my absent. (Cô ấy ngạc nhiên về sự vắng mặt của tôi)
15. to be angry at + N/V-ing (tức giận về)
Ví dụ 1: He is angry at my decision. (Anh ta tức giận về quyết định của tôi)
Ví dụ 2: I was angry at his actions. (Tôi tức giận bởi hành động của anh ta)
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing (giỏi về…/ kém về…)
Ví dụ 1: I am good at cooking traditional cuisine. (tôi giỏi trong việc nấu món ăn truyền thống)
Ví dụ 2: He is bad at Japanese. (anh ấy khá tệ về tiếng Nhật)
17. by chance = by accident (adv) (tình cờ)
Ví dụ 1: I met her by chance at bus station yesterday. (tôi gặp cô ấy tình cờ ở bến xe buýt vào hôm qua)
Ví dụ 2: I read her private message by accident (tôi đọc được tin nhắn riêng của cô ấy một cách tình cờ)
18. to be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về…)
Ví dụ 1: She gets tired of the pressure at work. (cô ấy cảm thấy mệt mỏi vì áp lực trong công việc)
Ví dụ 2: They are tired of woking on a team. (Họ cảm thấy mệt mỏi vì làm việc trong một nhóm)
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì…)
Ví dụ 1: I can’t stand hearing him anymore. (tôi không thể chịu đựng việc nghe anh ấy thêm nữa)
Ví dụ 2: He resists going out while it’s raining. (Anh ta khăng khăng ra ngoài trong khi trời đang mưa)
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó…)
Ví dụ 1: I am keen on playing badminton. (Tôi rất thích chơi cầu lông)
Ví dụ 2: He is fond of world cup. (Anh ấy cực kì thích các kì World Cup)
21. to be interested in + N/V-ing (quan tâm đến…)
Ví dụ 1: He is intereted in Science. (anh ấy thú vị về các môn khoa học)
Ví dụ 2: I am interested in travelling. (tôi rất thú vị với việc đi du lịch)
22. to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc thời gian làm gì)
Ví dụ 1: He doesn’t want to waste time learning unnessesery things. (Anh ấy không muốn lãng phí thời gian vào việc học những thứ không cần thiết.
Ví dụ 2: She wasted a lot of money buying clothes. (Cô ấy vung rất nhiều tiền vào việc mua quần áo)
23. To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
Ví dụ 1: He spends 2 years learning Japanese. (Anh ấy dành 2 năm để học tiếng Nhật).
Ví dụ 2: She spends 30 minutes preparing this food. (Cô ấy dành ra 30 phút để chuẩn bị món ăn này)
To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì…)
Ví dụ 1: I spend 2 hours reading books a day.
Ví dụ 2: She spent all of her money on clothes.
24. to give up + V-ing/ N (từ bỏ làm gì/ cái gì…)
Ví dụ 1: I give up buying this house because it’s too expensive. (Tôi từ bỏ việc mua căn nhà này bởi vì nó quá đắt)
Ví dụ 2: He gave up persuding her. (Anh ấy từ bỏ việc thuyết phục cô ấy)
25. would like/ want/wish + to do something (thích làm gì…)
Ví dụ 1: He want to play basketball with his friends. (Anh ta muốn chơi bóng rổ với bạn anh ấy)
Ví dụ 2: She wishes to make friend with him. (Cô ấy ước có thể làm bạn với anh ấy)
26. have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)
Ví dụ 1: I have my homework to do. (tôi có bài tập về nhà để làm)
27. It + be + something/ someone + that/ who (chính…mà…)
Ví dụ 1: It is Tommy who is the tallest person in my class. (Đó là Tommy người cao nhất lớp tôi)
28. Had better + V(infinitive) (nên làm gì….)
Ví dụ 1: She had better go to bed early. (cô ấy nên đi ngủ sớm)
29. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
Ví dụ 1: I always avoid debating with others. (tôi luôn luôn tránh tranh luận với người khác)
30. It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)
Ví dụ 1: It is difficult to learn play basketball. (Nó là quá khó để học cách chơi bóng rổ)
31. Take place = happen = occur (xảy ra)
Ví dụ 1: What will happen if she know the truth? (Điều gì sẽ xảy ra nếu như cô ấy biết sự thật)
32. to be excited about (thích thú)
Ví dụ 1: I am excited about the way he talk with others. (tôi cảm thấy thú vị về cách anh ấy nói chuyện)
33. to be bored with/ fed up with (chán cái gì/làm gì)
Ví dụ 1: She is bored with the way he works. (Cô ta phát chán với cách anh ta làm việc)
Ví dụ 2: They are fed up with eating chicken everyday. (Họ phát chán với việc ăn gà mỗi ngày)
34. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều (có cái gì…)
Ví dụ 1: There is a pen on the table. (có một cái bút trên bàn)
Ví dụ 2: There are many books on the bookshelf. (có rất nhiều sách trên kệ sách)
35. feel like + V-ing (cảm thấy thích làm gì…)
I feel like doing exercise everyday. (Tôi cảm thấy thích việc tập thể dục mỗi ngày)
He feels like drinking coffee in the morning. (Anh ấy cảm thấy thích uống cà phê mỗi sáng)
36. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
I expect him to give me a gift on my birthday. (Tôi mong đợi anh ấy để tặng tôi một món quà trong ngày sinh nhật của tôi
37. advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
He advises her son to learn guitar. (Anh ấy khuyên con trai học Guitar)
38. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..)
go camping (đi cắm trại)
go swimming (đi bơi)
39. leave someone alone (để ai yên…)
He leave her alone due to she is very angry. (anh ấy để cô ấy một mình bởi vì cô ấy rất tức giận)
40. By + V-ing (bằng cách làm…)
I go to work by bus. (tôi đi làm bằng xe buýt)
41. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive.
They decide to have summer vacation in Nha Trang. (Họ quyết định có kỳ nghỉ hè ở Nha Trang)
42. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
I have been a teacher for years (Tôi đã là giáo viên trong nhiều năm rồi)
43. when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
When I came, they were preparing ingredients for dinner. (khi mà tôi đến, họ đang chuẩn bị nguyên liệu cho bữa tối)
44. When + S + V(qkd), S + had + Pii
When he played football, he had finished his homework. (Khi anh ta đi chơi bóng, anh ta đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ta)
45. Before + S + V(qkd), S + had + Pii46. After + S + had +Pii, S + V(qkd)
Before she went out, she had washed clothes. (Trước khi đi ra ngoài, cô ấy đã giặt quần áo xong)
After he had done his tasks, he went out with friends. (Sau khi anh ta hoàn thành công việc, anh ta ra ngoài với bạn)
47. to be crowded with (rất đông cái gì đó…)
The road is crowded with vehicles. (Con đường bị kẹt cứng với nhiều xe cộ)
48. to be full of (đầy cái gì đó…)
My pocket is full of apples. (túi của tôi đầy những trái táo)
49. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj (đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj).
She seems happy with his decision. (Cô ấy dường như rất vui vẻ với quyết định của anh ấy)
50. except for/ apart from (ngoài, trừ…)
I like juices except for orange juice. (Tôi thích nước ép ngoại trừ nước cam)
51. as soon as (ngay sau khi)
We leave as soon as the last person come. (Chúng tôi rời đi ngay khi người cuối cùng đến.)
52. to be afraid of (sợ cái gì..)
I am afraid of snakes. (tôi rất sợ rắn)
53. could hardly (hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
I could hardly chat with him. (Tôi hầu như không nói chuyện với anh ta)
54. Have difficulty + V-ing (gặp khó khăn làm gì…)
I have difficulty doing gym. (tôi gặp khó khăn trong việc tập gym)
55. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing
Ví dụ 1: That film is boring.
Ví dụ 2: He is bored.
Ví dụ 3: He is an interesting man.
Ví dụ 4: That book is an interesting one.
56. in which = where; on/at which = when
I don’t know where he lives. (Tôi không biết nơi anh ấy ở)
=> I don’t know in which he lives.
57. Put + up + with + V-ing (chịu đựng…)
I put up with going out in the hot weather. (tôi chịu đựng việc đi ra ngoài trong thời tiết nắng nóng.
58. Make use of + N/ V-ing (tận dụng cái gì đó…)
She makes use of nilon bags to store wastes. (Cô ấy tận dụng túi nilon để chứa rác)
59. Get + adj/ Pii
They gets lost in the mountains. (họ bị lạc trong rừng)
60. Make progress (tiến bộ…)
The students make progress a lot in the semester II. (Học sinh tiến bộ rất nhiều trong kì 2)
61. take over + N (đảm nhiệm cái gì…)
She takes over this project. (Cô ấy đảm nhận dự án này)
62. Bring about (mang lại)
She brings about truth for us. (cô ấy đem đến sự thật cho chúng tôi)
63. Chú ý: so + adj còn such + N
64. At the end of và In the end (cuối cái gì đó và kết cục)
65. To find out (tìm ra)
Finally, they find out the solutions. (Cuối cùng thì họ cũng tìm ra phương án)
66. To succeed in (thành công trong…)
Her father succeed in business. (Bố cô ấy thành công trong kinh doanh)
67. Go for a walk (đi dạo)/ go on holiday/picnic (đi nghỉ)
They go on holiday after one-year-marriage. (Họ đi nghỉ dưỡng sau một năm kết hôn)
68. One of + so sánh hơn nhất + N (một trong những…)
One of my hobbies is reading books. (một trong những sở thích của tôi là đọc sách.
69. It is the first/ second…/best + Time + thì hiện tại hoàn thành
It is the first time I had visted Ha Long Bay. (đây là lần đầu tiên tôi đi thăm vịnh Hạ Long)
70. Live in (sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể
Live on (sống nhờ vào…)
He lives in Da Lat. (Anh ấy sống ở Đà Lạt)
She lives at 35 Hang Buom Street. (cô ấy sống ở 35 Hàng Buồm).
He lives on 2 millions each month. (Anh ta sống nhờ vào hai triệu mỗi tháng)
71. To be fined for (bị phạt về)
I am fined for being late. (Tôi bị phạt về việc đi muộn)
72. from behind (từ phía sau…)
My parents always support me from behind. (Bố mẹ luôn luôn hỗ trợ tôi từ phía sau)
73. so that + mệnh đề (để….)
I failed the TOEIC exam so that I need to join a TOEIC course. ( Tôi trượt kì thi TOEIC nên tôi cần tham gia khóa học TOEIC)
74. In case + mệnh đề (trong trường hợp…)
I prepare rain coat in case it rains. (Tôi chuần bị áo mưa trong trường hợp trời mưa)
75. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to… (modal Verbs) + V-infinitive
I can swim in the cold weather. (Tôi có thể bơi lội trong thời tiết lạnh giá)
76. To remember doing (nhớ đã làm gì)
I remember watching this film (tôi nhớ là đã xem bộ phim này)
77. Allow/ let/ permit sb to do st = give sb permission to do st (cho phép ai làm gì)
My mother allow me to live alone. (Mẹ tôi cho tôi sống một mình)
My parents give me permission to go abroad. (Bố mẹ cho phép tôi đi nước ngoài)
78. be different from sb/st (khác với ai cái gì)
His solution is different from others. (Giải pháp anh ấy đưa ra rất khác biệt so với người khác)
79. go on doing st (tiếp tục làm gì)
I go on working in this field. (tôi tiếp tục làm việc trong lĩnh vực này)
80. Look forward to doing st (mong đợi làm gì)
She looks forward to seeing him. (cô ấy mong đợi để gặp anh ấy)
81. Pay attention to sb/st/doing st (chú ý tới ai/ cái gì/ làm gì)
I pay attention to his presentation. (tôi chú ý vào bài thuyết trình của anh ấy)
82. Have effect on sb (ảnh hưởng đến ai)
I have effect on my younger sister. (Tôi có ảnh hưởng đến em gái tôi)
83. miss doing st/st (nhỡ làm gì/cái gì)
I missed seeing him yesterday. (Tôi đã lỡ việc gặp anh ấy hôm qua)
84. insist on st/doing st (khăng khăng làm gì)
He insists on taking responsible for this project. (Anh ta khăng khăng muốn chịu trách nhiệm cho dự án này)
85. depend on (phụ thuộc vào)
My decision will depend on the results of interview. (Quyết định của tôi sẽ phụ thuộc vào kết quả của buổi phỏng vấn)
86. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
It’s not necessary for me to apply for this position due to I don’t like working on this field.
It is not necessary for you to do this task. (Bạn không cần phải làm bài tập này)
87. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)
She borrowed this book from Linh(Cô ấy đã mượn cuốn sách này của Linh)
88. To apologize for doing smt (Xin lỗi ai vì đã làm gì )
I want to apologize for being late for meeting. (Tôi muốn xin lỗi vì đã muộn trong buổi họp
89. to have no idea of smt = don’t know about smt (Không biết về cái gì)
I have no idea of this word = I don’t know this word.(tôi không biết từ này)
Vieclam123.vn vừa chia sẻ cho bạn đọc những thông tin đầy đủ nhất về cấu trúc câu trong tiếng Anh, mong rằng mới những kiến thức hữu ích này, các bạn học sinh sẽ nhanh chóng chinh phục được tiếng Anh – một ngôn ngữ mang đến muôn vàn các cơ hội sáng giá cho người học.
>> Đọc thêm tin:
Chia sẻ