Cấu trúc “This is the first time….” (Đây là lần đầu tiên….) là cấu trúc quen thuộc trong tiếng Anh. Cấu trúc này thường xuất hiện trong các dạng bài tập viết lại câu. Để tìm hiểu cụ thể hơn, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
Cấu trúc:
This is the first time + S + have/has + V(p2)
=> Ý nghĩa: Lần đầu tiên làm gì….
Ví dụ:
This is the first time I have gone abroad. (Đây là lần đầu tiên tôi đi ra nước ngoài)
This is the first time she has visited Ho Chi Minh city. (Đây là lần đầu tiên cô ấy đến thăm thành phố Hồ Chí Minh)
Ngoài ra, “This is” còn có thể được thay thế bằng “This was” hoặc “It is”, “It was” hoặc một danh từ khác chỉ thời gian để câu có thể mang ý nghĩa đầy đủ hơn.
Cấu trúc this is the first time
Ví dụ:
Last Sunday was the first time I have gone to the zoo. (Chủ Nhật tuần trước là lần đầu tiên tôi đến thăm sở thú)
It was the first time I have played piano. (Đây là lần đầu tiên tôi chơi đàn piano)
Bên cạnh đó, để viết câu ý nói làm việc gì lần thứ bao nhiêu, chúng ta có thể thay thế “first” bằng các số đếm khác như “second”, “third”, “fourth”,...
Ví dụ:
This is the second time I have watched this movie. (Đây là lần thứ hai tôi xem bộ phim này.)
Với câu sử dụng cấu trúc This is the first time, chúng ta có rất nhiều cách để viết lại câu mà vẫn đảm bảo giữ nguyên ý nghĩa. Cụ thể
Cấu trúc This is the first time (Đây là lần đầu tiên làm gì) có thể được viết lại thành câu có dạng phủ định như:
S+ have/has not + V(p2) + before
=> Ý nghĩa: chưa từng làm điều gì trước đó
Ví dụ:
1. This is the first time I have seen him. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ta)
=> Viết lại câu: I have not seen him before (Tôi chưa từng gặp anh ta trước đây)
Cấu trúc this is the first time
Cấu trúc This is the first time có thể được viết lại thành câu trong đó có sử dụng trạng từ chỉ tần suất “never” (chưa bao giờ)
Cấu trúc:
S+ have/has + never + V(p2) + before
=> ý nghĩa: chưa từng làm điều gì trước đó
Ví dụ:
1. This is the first time I have eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này)
=> Viết lại câu: I have never eaten this kind of food before. (Tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này trước đó)
Bài tập 1: Viết lại câu sau
1. This is the first time she has eaten lobster.
=> She has not…………………………………
2. This is the first time I have been abroad.
=> I haven’t……………………………………
3. This is the first time I have ever met a handsome boy.
=> I haven’t…………………………….
4. I have never read such a lovely story.
=> This is the first time ……………………………..
5. I haven’t seen that boy before.
=> This is the first time ………………………………...
6. I’ve never tasted yummy before.
=> This is the first time ……………………...
7. He has never been on an airplane before.
=> This is the first time …………………………....
8. My father hasn’t driven a car before.
=>This is the first time ………………………………………………………………
9. I’ve never met such a famous actor before.
=>It is the first time…………………………………………
10. She has never learnt playing violin before.
=>It is the first time……………………………………………….
11. This is the first time she has worked with customers.
=> She hasn’t………………………………………………………………..
12. The last time she phoned her younger brothers a month ago.
=> She hasn’t…………………………………………………..
13. This is the first time I have joined such an amazing race.
=>I haven’t ……………………………………………………………………….
14. This is the first time he went abroad.
=> He hasn't..........
15. This is the first time I had such a tasty meal.
=> I haven't................
Bài tập với cấu trúc this is the first time
Đáp án:
1. She hasn’t eaten lobster before.
2. I haven’t been abroad before.
3. I haven’t met a handsome boy before.
4. This is the first time I have read such a lovely storỵ
5. This is the first time I have seen that boy.
6. This is the first time I have tasted yummy
7. This is the first time he has been on an airplane.
8. This is the first time my father has driven a car.
9. This is the first time I have met such a famous actress.
10. This is the first time she has learnt playing violin.
11. She hasn’t worked with customers.
12. She hasn’t called her younger brothers for a month.
13. I haven’t joined an amazing race before.
14. He hasn’t gone aboard before
15. I haven’t had such a tasty meal.
Trên đây là giải thích của Vieclam123.vn về cấu trúc This is the first time và bài tập vận dụng để các bạn thực hành. Chúc các bạn học tốt hơn và hãy theo dõi thêm nhiều bài viết hữu ích từ trang web Vieclam123.vn nhé.
>> Tham khảo ngay:
Chia sẻ