close
cách
cách cách cách

Câu điều ước Wish: ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng Wish chuẩn nhất

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Câu điều ước wish là câu thể hiện tất cả sự mong muốn ước muốn của một cá nhân nào đó về một sự việc hay hiện tượng xảy ra ở quá khứ hoặc hiện tại hoặc tương lai. Câu điều ước thường có 3 dạng: câu điều ước ở quá khứ, câu điều ước ở hiện tại và câu điều ước ở tương lai.

1. Câu điều ước wish ở hiện tại

1.1. Cách dùng wish ở hiện tại

Câu điều ước với “wish” ở hiện tại dùng để diễn tả những mong muốn, ước muốn về một sự việc, hiện tượng không có thật ở hiện tại, hay một điều trái ngược lại so với thực tế.

Chúng ta thường dùng câu điều ước ở hiện tại để nói lên những điều mong ước không có thật ở thực tại và gây ra sự tiếc nuối cho chủ thể.

1.2. Cấu trúc câu điều ước wish ở hiện tại

Câu khẳng định: S + wish(es) + S + V-ed + O

Câu phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V = IF ONLY + S+ V-ed

- Động từ ở mệnh đề sau “wish” luôn luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

- Động từ tobe luôn được chia ở dạng was/were ở tất cả các ngôi chủ ngữ.

mong ước ở hiện tại

Ví dụ:

  • I wish I were beautiful (Tôi ước mình xinh đẹp)
  • I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today). (Tôi ước không phải làm việc hôm nay)
  • If only my parent were here (Giá như bố mẹ tôi ở đây)

Lưu ý:

- Trong một số trường hợp ta dùng were thay thể cho was để thể hiện sự trang trọng. Tuy nhiên cách dùng was vẫn được chấp nhận.

Ví dụ: I wish I was a boy. <=> I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một tràng trai.

- Chúng ta có thể dùng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

Ví dụ: She can’t swim. She wish she could swim (Cô ấy không thể bơi. Cô ấy ước cô ấy có thể bơi.)

2. Câu điều ước wish ở thì tương lai

2.1. Cách dùng wish ở thì tương lai

Câu điều ước wish ở thì tương lai dùng để diễn tả những mong ước, ước muốn của một cá nhân nào đó về một sự việc trong tương lai.

Chúng ta hay dùng câu điều ước trong tương lai với mong muốn ai đó hay sự việc gì đó sẽ có kết quả đẹp ở tương lai.

câu điều ước thể hiện mong ước của một ai đó

2.2. Cấu trúc câu điều ước wish trong tương lai

Câu khẳng định  S+ wish(es) + S + would + V

Câu phủ định  S + wish(es) + S + would/could + not + V

IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Ví dụ

I wish I would be a doctor in the future (Tôi ước mình sẽ là một bác sĩ trong tương lai)

I wish she would not leave my key in her office. (Tôi ước cô ấy sẽ không để lại chìa khóa của tôi trong văn phòng của cô ấy.)

If only I would take the trip with my darling next week (Giá như tôi đi du lịch với người yêu vào tuần tới)

If only I would be able to attend your birthday party next week  ( Giá như tôi có thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tuần tới)

Lưu ý:

- Với những chủ ngữ là số nhiều như they wish, Nam and Lan wish…thì chúng ta sẽ giữ nguyên động từ wish. Với những chủ ngữ là số ít như Lan, he, she thì chúng ta chia động từ wish thành ”wish”

- Động từ ở mệnh đề sau chúng ta sẽ chia ở dạng nguyên thể và đứng trước nó là  would, could.

- Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai mà thay wish bằng hope. (I hope that you get well soon - Tôi hy vọng rằng bạn sẽ sớm khỏe lại)

3. Câu điều ước wish trong quá khứ

3.1. Cách dùng

Câu điều ước với từ “wish” ở quá khứ dùng để diễn tả hết tất cả những mong muốn, ước muốn của một cá nhân về một sự việc không có thật xảy ra ở trong quá khứ, hay giả định một sự việc trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta thường sử dụng câu điều ước ở quá khứ khi nói lên mong ước của ai đó trong quá khứ và thường gây ra tiếc nuối cho chủ thể.

3.2. Cấu trúc câu điều ước wish trong quá khứ

Câu khẳng định: S + wish(es) + S + had + V-ed

Câu phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V-ed = IF ONLY + S + V (-ed)

S + WISH + S + COULD HAVE + V-ed = IF ONLY+ S + COULD HAVE + V-ed

Động từ xuất hiện ở mệnh đề sau chữ “wish” sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

  • If only I had gone by plane
  • I wish I hadn’t fail my english exam last week.
  • If only I had met him yesterday
  • She wishes she had had enough money to buy this car
  • He wishes he could have been there

4. Các cách sử dụng khác của từ wish

  • Wish + to V: Đôi khi từ “wish to" được sử dụng để thay thế cho từ “want to”

Ví dụ: I wish to make a cake.

I wish to see the my darling now (tôi ước được gặp người yêu ngay bây giờ).

  • Sử dụng “ wish” với một cụm danh từ đứng sau để có thể đưa ra một lời chúc mừng hay một mong ước

Ví dụ: we wish you a merry christmas

I wish you all luck in your new job.

những cách sử dụng khác của wish

  • Chúng ta sẽ phải sử dụng động từ hope thay cho wish khi các bạn muốn mong ước một điều gì đó mà sử dụng động từ.

Ví dụ câu điều ước trong quá khứ:

We wish you the best of luck ( chúng tôi mong tất cả những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn) = we hope you have the best of luck

He wishes his parents a safe journey ( anh ấy mong ước rằng bố mẹ anh ấy có một chuyến bay an toàn) = he hopes his parents have a safe journey.

  • Phân biệt với chữ “wish” có ý nghĩa mong muốn :

+  wish to do st ( muốn làm gì)

Ví dụ : Why do you wish to see your manager

+ to wish sb to do st ( muốn ai làm gì)

The manager does not wish Lan to accept a professorship at a foreign university.

5. Bài tập cấu trúc wish

Bài 1: Điền vào chỗ trống

1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.

A. lives

B. lived

C. had lived

D. would live

2. It’s cold today. I wish it … warmer.

A. is

B. has been

C. were

D. had been

3. I wish I … the answer, but I don’t.

A. know

B. knew

C. had known

D. would know

4. She wishes she … blue eyes.

A. has

B. had

C. had had

D. would have

5. She wishes she … a movie star.

A. is

B. were

C. will be

D. would be

Giải: B – C – B – B – B

Bài 2: Chuyển câu với wish

  1. I don’t have a car.
  2. I can’t play the piano.
  3. I’m at work.
  4. It’s winter.
  5. I’m ill.

Giải:

  1. I wish that I had a car. 
  2. I wish that I could play the piano. 
  3. I wish that I weren’t at work 
  4. I wish that it weren’t winter.
  5. I wish that I weren’t ill

Cấu trúc câu điều ước wish thường được sử dụng trong các bài kiểm tra và giao tiếp hàng ngày. Hãy ghi nhớ cấu trúc câu điều ước wish để học tốt Tiếng Anh nhé.

Đọc thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.