Câu điều ước wish là câu thể hiện tất cả sự mong muốn ước muốn của một cá nhân nào đó về một sự việc hay hiện tượng xảy ra ở quá khứ hoặc hiện tại hoặc tương lai. Câu điều ước thường có 3 dạng: câu điều ước ở quá khứ, câu điều ước ở hiện tại và câu điều ước ở tương lai.
MỤC LỤC
Câu điều ước với “wish” ở hiện tại dùng để diễn tả những mong muốn, ước muốn về một sự việc, hiện tượng không có thật ở hiện tại, hay một điều trái ngược lại so với thực tế.
Chúng ta thường dùng câu điều ước ở hiện tại để nói lên những điều mong ước không có thật ở thực tại và gây ra sự tiếc nuối cho chủ thể.
Câu khẳng định: S + wish(es) + S + V-ed + O
Câu phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V = IF ONLY + S+ V-ed
- Động từ ở mệnh đề sau “wish” luôn luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ tobe luôn được chia ở dạng was/were ở tất cả các ngôi chủ ngữ.
Ví dụ:
Lưu ý:
- Trong một số trường hợp ta dùng were thay thể cho was để thể hiện sự trang trọng. Tuy nhiên cách dùng was vẫn được chấp nhận.
Ví dụ: I wish I was a boy. <=> I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một tràng trai.
- Chúng ta có thể dùng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
Ví dụ: She can’t swim. She wish she could swim (Cô ấy không thể bơi. Cô ấy ước cô ấy có thể bơi.)
Câu điều ước wish ở thì tương lai dùng để diễn tả những mong ước, ước muốn của một cá nhân nào đó về một sự việc trong tương lai.
Chúng ta hay dùng câu điều ước trong tương lai với mong muốn ai đó hay sự việc gì đó sẽ có kết quả đẹp ở tương lai.
Câu khẳng định S+ wish(es) + S + would + V
Câu phủ định S + wish(es) + S + would/could + not + V
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ví dụ
I wish I would be a doctor in the future (Tôi ước mình sẽ là một bác sĩ trong tương lai)
I wish she would not leave my key in her office. (Tôi ước cô ấy sẽ không để lại chìa khóa của tôi trong văn phòng của cô ấy.)
If only I would take the trip with my darling next week (Giá như tôi đi du lịch với người yêu vào tuần tới)
If only I would be able to attend your birthday party next week ( Giá như tôi có thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tuần tới)
Lưu ý:
- Với những chủ ngữ là số nhiều như they wish, Nam and Lan wish…thì chúng ta sẽ giữ nguyên động từ wish. Với những chủ ngữ là số ít như Lan, he, she thì chúng ta chia động từ wish thành ”wish”
- Động từ ở mệnh đề sau chúng ta sẽ chia ở dạng nguyên thể và đứng trước nó là would, could.
- Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai mà thay wish bằng hope. (I hope that you get well soon - Tôi hy vọng rằng bạn sẽ sớm khỏe lại)
Câu điều ước với từ “wish” ở quá khứ dùng để diễn tả hết tất cả những mong muốn, ước muốn của một cá nhân về một sự việc không có thật xảy ra ở trong quá khứ, hay giả định một sự việc trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta thường sử dụng câu điều ước ở quá khứ khi nói lên mong ước của ai đó trong quá khứ và thường gây ra tiếc nuối cho chủ thể.
Câu khẳng định: S + wish(es) + S + had + V-ed
Câu phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V-ed = IF ONLY + S + V (-ed)
S + WISH + S + COULD HAVE + V-ed = IF ONLY+ S + COULD HAVE + V-ed
Động từ xuất hiện ở mệnh đề sau chữ “wish” sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
Ví dụ: I wish to make a cake.
I wish to see the my darling now (tôi ước được gặp người yêu ngay bây giờ).
Ví dụ: we wish you a merry christmas
I wish you all luck in your new job.
Ví dụ câu điều ước trong quá khứ:
We wish you the best of luck ( chúng tôi mong tất cả những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn) = we hope you have the best of luck
He wishes his parents a safe journey ( anh ấy mong ước rằng bố mẹ anh ấy có một chuyến bay an toàn) = he hopes his parents have a safe journey.
+ wish to do st ( muốn làm gì)
Ví dụ : Why do you wish to see your manager
+ to wish sb to do st ( muốn ai làm gì)
The manager does not wish Lan to accept a professorship at a foreign university.
5. Bài tập cấu trúc wish
Bài 1: Điền vào chỗ trống
1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.
A. lives
B. lived
C. had lived
D. would live
2. It’s cold today. I wish it … warmer.
A. is
B. has been
C. were
D. had been
3. I wish I … the answer, but I don’t.
A. know
B. knew
C. had known
D. would know
4. She wishes she … blue eyes.
A. has
B. had
C. had had
D. would have
5. She wishes she … a movie star.
A. is
B. were
C. will be
D. would be
Giải: B – C – B – B – B
Bài 2: Chuyển câu với wish
Giải:
Cấu trúc câu điều ước wish thường được sử dụng trong các bài kiểm tra và giao tiếp hàng ngày. Hãy ghi nhớ cấu trúc câu điều ước wish để học tốt Tiếng Anh nhé.
Đọc thêm:
MỤC LỤC
Chia sẻ