close
cách
cách cách cách

Tổng hợp các câu điều kiện trong tiếng Anh cần phải phải nhớ!

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Dạng câu điều kiện là loại câu được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh, bao gồm loại 1, loại 2 và loại 3. Bài viết sau đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn đầy đủ các công thức, cách phân biệt, cấu trúc và cách sử dụng cho từng câu điều kiện để các bạn có thể nắm rõ được các lý thuyết.

1. Khái quát câu điều kiện trong tiếng Anh là gì?

Câu điều kiện là câu dùng để nêu lên một giả thiết về một sự vật, hiện tượng mà sự vật, hiện tượng đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện thông thường sẽ có 2 phần đó là 2 mệnh đề:

-         Mệnh đề IF hay là mệnh đề nêu lên điều kiện là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện

-         Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính trong câu.

câu điều kiện giả thiết về một vấn đề

Ví dụ: if I had much money, I would travel around the world.

Phân tích ví dụ:  mệnh đề điều kiện sẽ là if I had much money ( nếu tôi có nhiều tiền) , mệnh đề chính: I would travel around the world ( tôi  sẽ đi du lịch xung quanh thế giới)

Lưu ý: các mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi vị trí cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, còn ngược lại thì cần dấu phẩy giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ: you will not pass the exam if you don’t study hard.( bạn sẽ không thể vượt qua kỳ thi nếu như bạn không học chăm chỉ.

 If you don’t study hard, you will not pass the exam.( nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không thể vượt qua kỳ thi.)

2. Câu điều kiện loại 1

2.1. Khái niệm

Câu loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại và có thể xảy ra ở một thời điểm nào đó ở hiện tại hoặc tương lai.

2.2. Cấu trúc

IF clause

Main clause

 

If + S + V(s/es)

 

S + will/can/may/shall + V

Hay có thể dễ hiểu hơn là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề if sẽ là dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính sẽ dùng thì tương lai đơn.

IF + chủ ngữ 1 + động từ chia ở thì hiện tại đơn + bổ ngữ, chủ ngữ 2 + will + động từ nguyên mẫu + bổ ngữ ( nếu có )

-         Chủ ngữ 1 và chủ ngữ hai trong câu có thể là một. Bổ ngữ có thể có hoặc không tùy vào nghĩa của câu.  Mệnh đề chính và mệnh đề if đều có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được.

-         Trong câu điều kiện loại 1, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn và động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

2.3. Cách dùng câu điều kiện loại 1

Câu loại 1 còn được gọi là câu điều kiện ở hiện tại có thể xảy ra thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện, một giả định có thể thực hiện được ở hiện tại hoặc kết quả có thể xảy ra ở tương lai.

Ví dụ:

-           if I find his address, I will send him an invitation ( nếu tôi tìm được địa chỉ của anh ấy, tôi sẽ gửi tới anh ấy một lời mời).

Đổi 2 vị trí mệnh đề: I will send him an invitation if I find his address.

-         If An has money, he will buy a car. ( nếu An có tiền, anh ấy sẽ mua một chiếc xe ô tô.)

3. Câu điều kiện loại 2

3.1. Khái niệm:

Câu loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế và không thể xảy ra ở hiện tại.

3.2. Công thức

IF clause

Main clause

IF + S + V-ed / V2

To be: were / weren’t

 

S + would / could / should ( not) + V

 

Trong câu loại 2, động từ trong mệnh đề điều kiện được chia ở bảng  ( là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ nhưng động từ to be thì luôn dùng were cho tất cả các ngôi )

Ví dụ:

-          If I had more time, I would learn to sing. ( nếu tôi có nhiều thời gian, tôi sẽ học hát – hiện tại là không có nhiều thời gian

-         If I had a billion USD, I would buy this car. ( nếu tôi có 1 triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó)

4. Câu điều kiện loại 3

4.1. Khái niệm

Câu loại 3 là câu điều kiện không có thực ở trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

4.2. Công thức

If clause

Main clause

 

 

lf +S + had + P.P

 

S + would / could / should + have + P.P

 

 

Trong câu điều kiện loại 3 thì động từ của mệnh đề điều kiện được chia ở quá khứ phân từ, còn động từ ở mệnh đề chính sẽ được chia ở điều kiện hoàn thành.

Ví dụ:

-         If you had spoken english, he would have understood ( nếu bạn nói tiếng anh thì anh ấy đã hiểu.)

-         If they had listened to him, they would have been home earlier ( nếu họ nghe lời anh ấy, họ đã về nhà sớm hơn)

câu điều kiện loại 3 không có thực ở quá khứ

5. Những cách khác diễn tả câu điều kiện trông tiếng Anh

5.1. Câu điều kiện diễn tả một thói quen hay một sự thật hiển nhiên

Loại câu này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đưa ra được đáp ứng hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một điều tất yếu sẽ xảy ra.

Cấu trúc:  If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

Tất cả các động từ trong câu ( cả mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ ) đều được chia ở thì hiện tại đơn.

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:

Ví dụ: If you see Lan, you tell her I’m in Viet Nam ( nếu bạn gặp Lan hãy nói với cô ấy là tôi đang ở Việt Nam)

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh

Ví dụ: If you are have any trouble, please telephone us though 115 ( nếu bạn có rắc rối nào , hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 115.)

-         Khi diễn tả một thói quen, mệnh đề chính trong câu thường có thêm các trạng từ chỉ tần suất: often, usually, always

Ví dụ:

-         She usually walk to school if she have enough time. ( cô ấy thường xuyên đi bộ đến trường nếu cô ấy có đủ thời gian)

-         If she is cold, she shiver ( nếu cô ấy bị lạnh, cô ấy sẽ run lên)

5.2. Câu điều kiện hỗn hợp

Ngoài 3 công thức thức câu 1,2,3 nêu trên thì trong tiếng anh có nhiều cách khác nhau để diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “if”. Câu hỗn hợp là hỗn hợp của nhiều câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và trong ngôn ngữ viết.

If he hadn't stayed up late last night, he wouldn't be so tired now.

( nếu anh ấy không về muộn đêm qua thì anh ấy đã không mệt như bây giờ.)

Lưu ý:

-           thường có trạng từ đi theo

-         Loại 2 + loại 3 có giả thiết trái ngược với quá khứ nhưng kết quả thì lại trái ngược với quá khứ

If I were him, I would have learned english earlier ( nếu tôi là anh ấy, tôi đã học tiếng anh từ sớm hơn)

Lưu ý:

Loại 2 + loại 3 sẽ có giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả lại trái ngược với quá khứ.

5.3. Câu điều kiện ở dạng đảo

Trong tiếng anh thì câu loại 2, loại 3, loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ ( should thường được dùng trong câu loại 1; were thường được dùng trong câu loại 2 và had thường được dùng trong câu điều kiện loại 3)

Ví dụ: were she the president, she would build more schools. Had she his advice, she would be rich now.

( nếu cô ấy là tổng thống, cô ấy sẽ xây dựng thêm nhiều trường học. nếu cô ấy nghe lời khuyên của anh ấy, bây giờ cô ấy đã giàu)

-         Đảo ngữ câu loại 1:  Should + S + Vo, S + Will +Vo

Ví dụ: should she meet Phong tomorrow, she will give him this picture = if she meets him tomorrow, she will give him this letter.

-         Đảo ngữ câu loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ví dụ: were I you, I would buy this car = if I were you, I would buy this car

-         Đảo ngữ câu loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ví dụ: Had he studied hard, you would have passed exam = if he had studied hard, you would have passed exam.

5.4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện

-         Unless = if … not ( trừ phi, nếu… không)

Ví dụ: if you study hard, you can get good mark = unless you study hard, you can’t get good mark

-         Cụm từ đồng nghĩa:  Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện.

Ví dụ: supposing that you right, what will you do then?

-         Without : không có

Ví dụ: without parents, we wouldn’t exist = if there were no parents, we wouldn’t exist.

Bạn có muốn học tiếng Anh tốt hơn? Tìm gia sư tiếng Anh ngay bây giờ để có thêm người giải đáp thắc mắc về môn tiếng Anh cho bạn.

6. Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến

6.1. Câu điều kiện loại 1

-         Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra sự việc/ hoàn thành sự việc.

Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.

Ví dụ:

-          if she leaves Đa Nang for Hue today, she shall be staying in Hue tomorrow ( nếu cô ấy rời khỏi Đà Nẵng tới Huế ngay bây giờ, cô ấy sẽ ở Huế vào ngày mai)

-         If you do your homework rightnow, you will have finished it in 1 hour ( nếu bạn làm bài tập về nhà ngay bây giờ thì bạn ban sẽ hoàn thành nó trong 2 1 giờ )

-         Đối với trường hợp thể hiện đồng ý, cho phép, gợi ý.

Công thức: If + present simple, ... may/can + V-inf.

Ví dụ:  if it stops raining, we can go shopping ( nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi mua sắm

-         Đối với các câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị, yêu cầu

Công thức: If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.

Ví dụ: if you go to school today, I would like to go with you. ( nếu bạn đi tới trường ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn)

-         Đối với câu mệnh lệnh có chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính

Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.

Ví dụ: if you are hungry, go to restaurant with me ( nếu bạn thấy đói, hãy đi tới nhà hàng với tôi)

If you feel hot, open the door. ( nếu bạn cảm thấy nóng hãy mở cửa sổ ra)

6.2. Câu điều kiện loại 2

-         Mệnh đề chính

+  If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.

Ví dụ: if she left Vinh for Hue this evening, she would be staying in Hue tomorrow. ( nếu cô ấy rời khỏi vinh vào tối nay, cô ấy sẽ ở Hue vào ngày mai)

+  If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)

Ví dụ: if you didn’t catch the ball, your team lost ( nếu bạn không bắt được bóng thì đội bạn đã thua)

 +  If + past simple, ... would be + V-ing.

 Ví dụ: if I were on holiday with my family, I would be touring italy now ( nếu tôi đi nghỉ cùng gia đình của tôi, tôi có thể đi lưu diễn tại Ý ngay bây giờ.

+ If dùng như "as, since, because" : có thể với các động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ví dụ: if you knew her troubles, why didn’t you tell her family? ( nếu bạn biết những rắc rối của cô ấy tại sao bạn không nói với gia đình của cô ấy)

-         Mệnh đề phụ

+ If + past continuous, ... would/could + V-inf.

Ví dụ: if you were studying english in Japan now, you can speak english much better ( nếu bây giờ bạn học tiếng anh ở Nhật Bản thì bạn có thể nói tiếng anh tốt hơn.)

+ If + past perfect, ... would/could + V-inf.

Ví dụ: if she had taken my advice, she would be rich now ( nếu cô ấy nghe lời khuyên của tôi thì bây giờ cô ấy đã giàu.)

một số biến thể của câu điều kiện loại 2

6.3. Câu điều kiện loại 3

-         Mệnh đề chính

+  If + past perfect, ... could/might + present perfect.

Ví dụ: if I had found him earlier, I could have saved his life ( nếu tôi tìm được anh ấy sớm hơn thì tôi đã cứu sống được anh ấy)

+  If + past perfect, present perfect continuous.

Ví dụ: If you had left Ha Noi for Thanh Hoa last Monday, you would have been swimming in Sam Son last Tuesday ( nếu bạn rời Hà Nội để tới Thanh Hóa vào thứ 2 tuần trước thì bạn có thể sẽ được bơi ở biển Sầm Sơn vào thứ 3 tuần trước)

+  If + past perfect, ... would + V-inf.

Ví dụ: if he had followed my advice, he would be richer now ( nếu anh ấy làm theo lời khuyên của tôi thì bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn)

-         Mệnh đề phụ

+  If + past perfect continuous, ... would + present perfect.

Ví dụ: if it hadn’t been raining all week, I would have finish the laundry ( nếu trời không mưa suốt cả tuần thì tôi đã xong việc giặt quần áo).

Hi vọng với những lời chia sẻ trên về các loại câu điều kiện trong tiếng Anh có thể giúp ích được cho các em học sinh nâng cao được trình độ của mình nhé.

>>Xem thêm

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.