Câu điều kiện loại 3 là loại câu điều kiện thường gặp trong tiếng Anh, dùng để diễn tả hành động không có thật trong quá khứ. Cùng Vieclam123.vn tìm hiểu chi tiết về công thức, cách sử dụng và so sánh câu điều kiện loại 3 với những loại câu điều kiện khác trong tiếng Anh nhé.
Câu điều kiện là loại câu có hai mệnh đề, bao gồm mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Dịch ra tiếng việt, mệnh đề điều kiện có chứa “If” có nghĩa là “nếu”, và mệnh đề chính có nghĩa là “thì”.
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để đề cập đến hành động, sự việc không có thật trong quá khứ, chỉ là một giả thuyết được đặt ra khi đang ở hiện tại và nhìn về quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + mệnh đề điều kiện (thì quá khứ hoàn thành), S+ would (could,might,..)have +V(p2)
=> Diễn tả hành động trái ngược với hành động trong quá khứ.
Ví dụ:
If I had tried my best in the interview last week, I would have had the job I expect. (Nếu tôi cố gắng hết sức trong buổi phỏng vấn tuần trước, tôi sẽ có được công việc mà tôi mong đợi.)
If I had visited my friends last month, I would have known that they had changed their address. (nếu tôi đi thăm bạn tôi vào tháng trước, tôi sẽ biết rằng họ đã đổi địa chỉ nhà rồi.)
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3 cũng là một trong những cấu trúc thông dụng, thường bắt gặp trong các bài tập tiếng Anh.
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3 như sau:
Had + S+ V(p2), S+ would have +V(p2)
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 3: If I had visited my hometown last summer vacation, I would have taken some childhood souvenirs to the city. (nếu tôi đi về quê trong mùa hè vừa rồi, tôi sẽ mang một vài đồ lưu niệm tuổi thơ lên thành phố.)
=> Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had I visited my hometown last summer vacation, I would have taken some childhood souvenirs to the city.
Để có thể dễ dàng làm các bài tập về câu điều kiện, bạn cần phải phân biệt một cách chính xác các loại câu điều kiện: câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3. Dưới đây bảng so sánh các loại câu điều kiện trong tiếng Anh được Vieclam123.vn tổng hợp lại.
Câu điều kiện | Công thức | Cách sử dụng | Đảo ngữ |
Câu điều kiện loại 0 | If + S+ V(s,es), S+ V(s,es) | -diễn tả sự việc, hành động hiển nhiên, chân lý, không thể chối cãi. | |
Câu điều kiện loại 1 | If + S+ V(s,es), S+ will +V(nguyên thể) | -Diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai | Should + S+ V(s,es), S+will +V(nguyên thể) |
Câu điều kiện loại 2 | If + S+ V(p2), S+ would + V(nguyên thể) | -Diễn tả hành động trái với thực tại | Were +S+ (not) O, S+ would +V (nguyên thể) |
Câu điều kiện loại 3 | If + S+ had +V(p2), S+ would have +V(p2) | -Diễn tả hành động trái với quá khứ | Had +S+ V(p2), S+ would have +V(p2). |
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng
1.If it (to be) …………..warmer, we (to go)........... swimming.
2. My parents (to buy).............. this house if the owner (not/to sell) ………….it to someone else.
3. If she (not/to fail) ………..his driving test, her father (to lend) ………….him their car.
4. If my father(to tell)............. me the way to his office, I (not/to arrive)............ so late.
5. Linda (to be) ……………….at the airport if she (to read) ……...the message carefully.
6. Andrew (not/to hurt)......... his foot if he (not/to drop) ………….the old box on it.
7. If he (to use)............ a sharp knife, he (not/to cut)................. himself.
8. If Lucy (to celebrate)............... her birthday at home, I (to bring).............................. her some flowers.
9. We (to take)................. the train to school if it (to run) …………….on time.
10. If Peter (not/to forget)..... his schoolbag, he (to give) …………..you your pen.
11. If I see him, I …………………. (give) him a gift.
12. If he had a typewriter, he ………………... (type) it myself.
13. If I had known that my uncle were in hospital, I ………………………(visit) him.
14. You could have the higher score if you …………………...(attend) class regularly.
15. If I……………………..(know) her telephone number, I’d give it to you.
16. If you …………………. (arrive) five minutes earlier, you would have got a seat.
17. If she worked more slowly, she …………………….. (not make) so many mistakes.
18. I shouldn’t drink that wine if I ……………….. (be) you.
19. If I ……………………..(find) a cheap room, I will stay a fortnight.
20. A lot of people ……………... (be) out of work if the factory closed down.
21. I (have) ………….. plenty of money now if I (not/spend) ………… so much yesterday.
22. If someone (give) …………….you a boat, what you (do) …………… ?
23. If you...........(press) CTRL + S, you...........(save) the file.
24. The children...........(be) happy if he...........(teach) them cooking .
25. If she...........(buy) a new hard disk, she...........(not/ lose) all data.
Đáp án:
had been/ would have gone
would have bought/ had not sold
had not failed/ would have lent
had told/ would not have arrived
would have been/had read
would not have hurt/ had not dropped
had used/ would not have cut
had celebrated/ would have brought
would have taken/ had run
had not forgotten/ would have given
will give
would type
would have visited
attended
knew
had arrived
wouldn’t make
were
find
would be
would have/hadn’t spent
gives/what will you do
press/ save (will save)
would be/taught
had bought/wouldn’t have lost.
Trên đây là lý thuyết và bài tập thực hành có đáp án về câu điều kiện loại 3. Vieclam123.vn chúc các bạn học tốt và làm tốt các bài tập tiếng Anh.
>> Xem thêm ngay:
Chia sẻ