close
cách
cách cách cách

Các loại câu đảo ngữ trong tiếng Anh, cấu trúc và ý nghĩa câu đảo ngữ

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Câu đảo ngữ là gì, có các loại câu đảo ngữ nào thường gặp trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

1. Khái quát chung về câu đảo ngữ

Câu đảo ngữ là những câu không được viết theo cấu trúc thông thường là S+V, mà sẽ có một thành phần nào đó khác trong câu được đảo lên đầu câu. Câu đảo ngữ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một sự vật, sự việc hay một nội dung cụ thể nào đó. 

Ví dụ:

Câu gốc: She never stays home on weekend. (Cô ấy không bao giờ ở nhà vào cuối tuần)

=> Câu đảo ngữ: Never does she stay home on weekend. 

2. Các loại câu đảo ngữ

2.1. Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất

Cấu trúc: Never/Rarely/Seldom/Hardly/Little + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ (nguyên thể): không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì

Ví dụ:

  • Nam never plays games at night. (Nam không bao giờ chơi game vào buổi tối)

=> Never does Nam play games at night.

  • Linh rarely goes swim in the winter. (Linh hiếm khi đi bơi vào mùa đông)

=> Rarely does Linh go swim in the winter 

Các loại câu đảo ngữ

2.2. Đảo ngữ với câu điều kiện

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… : Nếu như… thì …

Ví dụ: 

  • If Nam skips English class tomorrow, he won’t take part in the final exam. (Nếu Nam bỏ tiết học tiếng Anh sáng mai, anh ấy sẽ không được tham gia kì thi cuối kì)

=> Should Nam skip English class tomorrow, he won’t take part in the final exam.

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2

Cấu trúc: Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V: Nếu như …. thì 

Ví dụ:

  • If I had more money, I would buy this villa. (Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ mua căn villa này)

=> Were I to have money, I would buy this villa.

  • If I were she, I would marry with him. (Nếu tôi là cô ấy thì tôi đã kết hôn với anh ta rồi)

=> Were I she, I would marry with him.

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: Had + S + PII, S + would/should/might have PII: Nếu như … thì …

Ví dụ:

  • If she hadn’t been late, she would have signed this contract. (Nếu cô ấy không đi muộn, cô ta có thể ký được bản hợp đồng này rồi)

=> Had she not been late, she would have signed this contract. 

Các loại câu đảo ngữ

2.3. Đảo ngữ với No/ Not Any

Cấu trúc: No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf)

Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)

 Ví dụ: 

  • The teacher doesn’t give homework for the students. (Giáo viên không đưa bài tập về nhà cho học sinh)

=> No homework does the teacher give the students. (Không có bài tập về nhà nào cô giáo giao cho học sinh)

=> Not any homework does the teacher give the students. 

2.4 Đảo ngữ với Only

Cấu trúc:

Only once/ Only later/Only in this way/ Only in that way/ Only then +Trợ động từ + S + V: chỉ khi….

Only after + N: chỉ sau khi

Only by V_ing/ N: Chỉ bởi…..

Only when + clause: Chỉ khi………….

Only with + N: Chỉ với……..

Only if clause: Chỉ khi…..

Only in adv of time/ place: Chỉ trong…..

Ví dụ:

  • Only once did we finish the task, we went to sleep. (Chỉ khi chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ, chúng tôi mới đi ngủ.)

  • Only after all guests had gone could we leave. (Chỉ sau khi tất cả các hành khách rời đi chúng tôi mới có thể về)

  • Only when I know him did I like him. (Chỉ khi tôi hiểu anh ấy, tôi mới thích anh ấy)

  • Only by doing exercise everyday can she keep fit. (Chỉ khi tập thể dục mỗi ngày cô ấy mới có thể giữ dáng)

  • Only in this way can the problems be solved quickly. (Chỉ bằng cách này vấn đề mới có thể được giải quyết nhanh chóng)

  • Only with the teacher’s support can we finish our project. (Chỉ với sự giúp đỡ của giảng viên, chúng tôi mới có thể hoàn thành dự án)

  • Only in Vietnam did you see such beautiful girl with “Ao Dai”. (Chỉ ở Việt Nam bạn mới có thể thấy được những cô gái xinh đẹp trong tà Áo Dài)

  • Only when she left did he realized his mistakes. (Chỉ khi cô ấy rời đi, anh ấy mới có thể nhận ra lỗi lầm của mình)

  • Only if she was not busy did she take part in English class. (Chỉ khi cô ấy không bận rộn cô ấy mới có thể tham gia lớp học tiếng Anh)

  • Only after she had finish her work did she go home. (Chỉ sau khi kết thúc công việc, cô ấy mới có thể trở về nhà)

2.5. Đảo ngữ với Not only...but also

Cấu trúc: Not only + Trợ động từ + S + V  but…. also……….

Ví dụ: 

  • Not only is he good at cooking  but he also draws very well. (Anh ấy không những giỏi nấu ăn mà còn vẽ đẹp nữa)

  • Not only does he dances well but he also plays musical instruments perfectly. (Anh ấy không chỉ nhảy đẹp mà còn chơi nhạc cụ giỏi nữa)

2.6. Đảo ngữ với So và Such

Cấu trúc: So + Adj/ Adv + Trợ động từ + S + that-clause (mệnh đề danh từ)

Such + mạo từ +Adj + S+ that+ clause

Ví dụ: 

  • It is so dark that I can’t see anything. (Trời quá tối đến mức mà tôi không nhìn thấy bất cứ cái gì)

=> So dark is it that I can’t see anything. (Quá tối đến mức mà tôi không thể nhìn thấy bất cứ thứ gì)

  • I am so busy that I don’t have time to relax. (Tôi quá bận đến nỗi tôi không có thời gian để thư giãn)

=> So busy am I that I don’t have time to relax. (Quá bận đến nỗi tôi không có thời gian để thư giãn)

  • The exam was difficulties that no one pass it. (Bài kiểm tra quá khó đến mức không ai có thể vượt qua nó)

=> So difficult was the exam that no one pass it. (Bài kiểm tra quá khó đến nỗi mà không ai có thể vượt qua nó)

  • She is so attractive that many boys love her.

=> So attractive is she that many boys love her. (Cô ấy quyến rũ đến nỗi nhiều chàng trai yêu quý cô ấy)

  • It was such a beautiful girl that we could not take our eyes off. (Cô gái ấy xinh đến nỗi mà chúng tôi không thể rời mắt.)

=> Such a beautiful girl it was that we could not take our eyes off.

2.7. Đảo ngữ với Not Until

Cấu trúc: 

Câu gốc: It was not…until that…: mãi cho đến khi

=> Not Until +Trợ động từ +S+ V+ that +Clause

Ví dụ:

  • It was not until my mother said that I realized my mistakes. (Chỉ đến khi mẹ tôi nói tôi mới nhận ra lỗi lầm của mình)

=> Not until did my mother say that I realized my mistakes.

Các loại câu đảo ngữ

2.8. Đảo ngữ với trạng từ

Cấu trúc: Trạng từ + Trợ động từ+ S+V(nguyên thể)

Ví dụ:

  • She speaks Spanish fluently. (Cô ấy nói tiếng Tây Ban Nha trôi chảy)

=> Fluently does she speak Spanish.

  • The room was decorated perfectly. (Căn phòng được trang trí một cách hoàn hảo)

=> Perfectly was the room decorated.

2.9. Đảo ngữ với các cụm từ có No

Cấu trúc: 

At no time: không một lúc nào

On no condition: không trong bất kì điều kiện nào

On no account + Trợ động từ+ S + N: dù với lí do gì cũng không

Under/ in no circumstances: không trong bất kì hoàn cảnh nào

For no reason + Trợ động từ +S+ V: Không có lí do nào

In no way: không cách nào

No longer: không..nữa

No where: không một nơi nào

Ví dụ: 

  • We go out for no reason. (Chúng tôi ra ngoài không vì lý do nào)

=> For no reason do we go out. (Không có lí do nào để chúng tôi ra ngoài)

  • The problems were not solved under any circumstances. (Vấn đề sẽ không được giải quyết trong bất kì tình huống nào)

=> Under no circumstances were the problems solved.

  • We won’t accept their plan on any condition. (Chúng tôi sẽ không chấp nhận kế hoạch của bạn trong bất kì tình huống nào)

=> On no condition will we accept their plan. 

  • He can’t come back Vietnam tomorrow in any way. (Anh ấy không thể trở về Việt Nam sáng mai)

=> In no way can he come back Vietnam tomorrow. (Không có cách nào anh ấy trở về Việt Nam trong sáng mai)

  • We no longer live in Da Nang. (chúng tôi không sống ở Đà Nẵng nữa)

=> No longer do we live in Da Nang.

2.10. Đảo ngữ với No sooner, Scarcely, Hardly

Cấu trúc: 

No sooner… than/ Scarcely… when/ Hardly… when ... + had + S + Động từ P3 + … + Chủ ngữ + Động từ QK

Ví dụ:

  • No sooner had my father come home than my mother finished cooking. (Ngay khi bố tôi trở về nhà, mẹ tôi đã nấu xong đồ ăn)

  • Hardly had she come before the bus came. (Hiếm khi cô ấy đến trước khi xe buýt tới)

  • các loại câu đảo ngữ

2.11. Đảo ngữ với Neither /Nor/ So

Cấu trúc: 

Neither/Nor/So + Trợ động từ +S: Neither Nor được dùng trong câu phủ định, So được dùng trong câu khẳng định, thể hiện sự tán đồng quan điểm với ý kiến đưa ra trước đó.

Neither + trợ động từ +S+ V1 + nor+ V2: không cái này cũng không cái kia

Ví dụ: 

  • They don’t like Math. Neither/ Nor do she. (Họ không thích môn Toán. Cô ấy cũng vậy)

  • Neither did she decorate the house nor buy new furniture. (Cô ấy không trang trí nhà cửa cũng không mua đồ mới.)

2.12. Các loại câu đảo ngữ khác

Đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian

Cấu trúc: Phó từ +Trợ động từ+ S+ V

Ví dụ: 

  • We tried to do this tasks very often but we failed. (Chúng tôi cố gắng thực hiện nhiệm vụ này rất nhiều lần nhưng chúng tôi thất bại)

=> Very often did we try  to do this task but we failed.

Đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn

Cấu trúc: Phó từ +S+ V

Ví dụ: 

  • The autumn comes here. (Mùa thu đã đến đây rồi)

=> Here comes the autumn.

Đảo ngữ với No where

Cấu trúc: No where + Trợ động từ +S+V

Ví dụ:

  • No where in Hanoi is the scenery as beautiful as that in my hometown. (Không nơi nào ở Hà Nội cảnh đẹp như ở quê tôi)

  • No where do I feel as relax as I do at room. (Không nơi nào tôi cảm thấy thư giãn như khi ở phòng)

Đảo ngữ với with, now, thus, then, here, there: chỉ cần đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ chỉ người, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.

Ví dụ: 

3. Bài tập về các loại câu Đảo ngữ

Bài tập 1: Viết lại những câu sau:

1. She had never been so upset before.

=> Never before ………….

2. One rarely finds good customer care service these days.

=> Rarely…………………………………………………

3. He not only spent all his money but also borrowed some from his father.

=> Not only…………………………………………………

4. He had hardly left the office when the manager came.

=> No sooner………………………………………………

5. The car’s door could not be opened without using force.

=> Only ……………………………………………………

6. He only thought about having a holiday abroad with his wife after he retired.

=> Only………….

7. I only realized how dangerous the situation had been when I got home.

=> Only……….

8. It wasn’t until last week that she decided to quit the job.

=> Only ………………

9. I understood Hamlet only after seeing it on the stage.

=> Only ……………..

20. They didn’t get round to business until they had finished dinner.

=> Only ……………..

11. They had to wait for thirteen hours before their flight left.

=> Only …………..

12. I didn’t realize who my General manager was until later.

=> Only ………….

13. The door could not be opened without using force.

=> Only ………………….

14. I won’t forgive until Nam’s apologized.

=> Only ………………

15.The only way you can keep fit is by exercise hard every day.

=> Only …………….

16. If the salary were high, the job would be worth doing.

=> Were ………..

17. Would you visit me if I moved to Ho Chi Minh City?

=> Were …………..

18. I didn’t see the signal on the road, so I didn’t stop.

=> Had……………

19. If I were rich, I could afford to buy an expensive house.

=> Were …………..

20. If I were you, I wouldn’t tell him the truth at that time.

=> Were………………....

21. If she weren’t busy right now, she could help them finish the project.

=>Were …………….

22. If she had said sorry, he wouldn’t have been angry.

=>Had…………

23. If the computer hadn’t broken down and I would have finished my work on time.

=>Had………….

24. If he hadn’t been angry, I would have gave him some gifts.

=>Had…………..

25. If his friends hadn’t been late, they wouldn’t have missed the train.

=>Had…………..

26. The weather is so beautiful that we decided to go camping.

=>So…………...

27. He is so strong that he can lift the box.

=>So…………………..

28. He is such a lazy boy that no one likes him.

=>Such………………..

29. He ate so much food that he had a stomachache.

=>So………...

30. It is such hot coffee that I can't drink it.

=>Such………….

31. He bought so many clothes that he didn't know where to put them.

=> So…………

32. She has such a soft voice that recruiter likes her.

=> Such……………

33. This film is so boring that I couldn’t finish it.

=> So……………...

34. He was such a fast speaker that we couldn’t hear any words from him.

=> Such………………

35. She was so tired that she fell asleep in the armchair.

=>So……………

Bài tập 2: Viết lại câu đảo ngữ với câu điều kiện dưới đây

1.  If you need some more money, take an extra 500.

…………..

2. If I were your father, I would insist you study harder.

………...

3. If my girlfriend comes, please let me know right away.

…………….

4. If I had thought of the right words, I would have told my parents what I was thinking!

………………..

5. If I were a rich, I would not have to worry about the quality of life.

…………………...

6. If they run out of tickets, we will have to go to another zoo.

…………………...

7. If you change your mind, let me know soon.

…………………...……...

8. If you had known my girlfriend, you would have thought she was intelligent too

…………………..

9. If you had heard her voice, you would have impressed too

…………………….

10. If I were a celebrity, I could buy any bag I want.

…………..

Như vậy, trên đây là các loại câu đảo ngữ và cấu trúc của nó mà bạn cần nắm được để làm tốt các bài tập tiếng Anh. Hy vọng bài viết “Các loại câu đảo ngữ” của Vieclam123.vn đã mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích.

>> Tham khảo thêm ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.