Câu điều kiện loại 2 là một cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Anh. Hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu về công thức, cách sử dụng câu điều kiện loại 2 để không bị nhầm lẫn với những dạng câu điều kiện khác nhé!
Câu điều kiện trong tiếng Anh được viết với mệnh đề “If”, dịch ra tiếng việt là “nếu….thì”, tức là khi một hành động, sự việc này xảy ra thì dẫn tới một hành động, sự việc khác cũng được xảy ra.
Trong tiếng Anh có 4 loại câu điều kiện: câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3. Trong đó, cấu trúc các loại câu điều kiện và cách sử dụng như sau:
Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc: If + Mệnh đề điều kiện ( Hiện tại đơn), Mệnh đề chính (hiện tại đơn)
=> Được sử dụng để diễn tả sự thật hiển nhiên khi sự việc này xảy ra thì sẽ dẫn đến sự việc khác hoặc thói quen được lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
If he stands in the rain, he is ill. (Nếu anh ấy đứng trong mưa, anh ta sẽ ốm).
If you put paper in the fire, it burns quickly. (Nếu bạn ném tờ giấy vào trong lửa, nó sẽ cháy nhanh chóng).
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + Mệnh đề điều kiện (thì hiện tại đơn), mệnh đề chính (thì tương lai đơn)
=> Được sử dụng để diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If she has enough money, she will travel around the world. (Nếu cô ấy có đủ tiền, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)
If they buy this house, they will be out of money. (Nếu họ mua căn nhà này, họ sẽ hết sạch tiền)
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: If + Mệnh đề điều kiện (Thì quá khứ đơn), S+ would + V(nguyên thể)
=> Sử dụng để diễn tả hành động trái ngược với thực tại
Ví dụ:
If I were you, I wouldn’t leave. (Nếu tôi là bạn, tôi đã không rời đi)
If I had money, I would participate in this concert. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ tham dự buổi hòa nhạc)
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + Mệnh đề điều kiện (thì quá khứ hoàn thành), S+ would have +V(p2)
=> Sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trái ngược với điều xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
If I had listened to my mother, I wouldn’t have made those silly mistakes. (Nếu tôi đã nghe lời mẹ tôi, tôi sẽ không mắc những lỗi ngớ ngẩn như vậy)
If I hadn’t gotten sick, I would have joined this class. (Nếu tôi không ốm, tôi đã tham gia lớp học)
Như đã đề cập ở trên, câu điều kiện loại 2 có cấu trúc: If + S+ had +V(p2), S+ would +V (nguyên thể), được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trái ngược với hiện tại.
Ví dụ:
If I had free time, I would spend all my time travelling. (Nếu tôi có thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ dành tất cả thời gian của mình để đi du lịch)
=> Dịch nghĩa câu điều kiện loại 2 này, chúng ta có thể thấy việc có thời gian rảnh rỗi là việc trái với hiện tại, tức là hiện tại tôi đang rất bận, không có thời gian.
If I were him, I would meet her. (nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ đi gặp cô ta.)
=> Trong câu điều kiện loại 2, với những câu thể hiện sự tưởng tượng của người nói, điều sẽ không bao giờ có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chúng ta sử dụng tobe “were” thay vì “was”.
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2 cũng là cấu trúc quen thuộc và thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh. Tìm hiểu về cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2 để phân biệt và so sánh với các dạng câu đảo ngữ khác.
Dạng đảo ngược của câu điều kiện loại 2:
Cấu trúc: Were +S+ to V(nguyên thể), S+ would +V (nguyên thể)
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2: If I were you, I wouldn’t skip the class. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không trốn học)
=> Đảo ngữ: Were I you, I wouldn’t skip the class.
Câu điều kiện loại 2: If I learnt this course, I would have the certificate. (nêu tôi học khóa học này, tôi đã có chứng chỉ rồi)
=> Đảo ngữ: Were I to learn this course, I would have the certificate.
So sánh với đảo ngữ của câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 3
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should +S+ V, Mệnh đề (tương lai đơn)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V(p2), S+ would have + V(p2)
Bên cạnh cấu trúc chính, chúng ta còn biết đến một số dạng biến thể của câu điều kiện loại 2.
Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 2 không chỉ tồn tại ở dạng “S+ would + V(nguyên thể) mà còn có thể tồn tại một số biến thể như sau:
Cấu trúc: If + mệnh đề điều kiện (thì quá khứ đơn), S+ would/should/could/might/had to/ ought to + be V-ing.
Ví dụ:
If the flight was delayed this afternoon, we would be staying in Ho Chi Minh tomorrow. (nếu chuyến bay không bị hoãn vào chiều nay, chúng tôi đã đang ở thành phố Hồ Chí Minh vào sáng mai)
Cấu trúc: If +mệnh đề điều kiện (thì quá khứ đơn), mệnh đề chính (thì quá khứ đơn)
=> Dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra.
Ví dụ:
If he didn’t score another goal, they lost. (Nếu anh ấy không ghi thêm bàn thắng, họ đã thua)
Mệnh đề điều kiện trong câu điều kiện loại 2 thường được chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mệnh đề điều kiện đôi khi cũng được chia ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành, cụ thể:
Cấu trúc: If + mệnh đề điều kiện (thì quá khứ tiếp diễn), S + would/could + V(nguyên thể)
Ví dụ:
If I were watching the TV now, I would know about the latest news. (Nếu tôi đang xem TV bây giờ, tôi sẽ biết về tin tức mới nhất.)
Cấu trúc: If + mệnh đề điều kiện (thì quá khứ hoàn thành), S+ would/could + V(nguyên thể)
Ví dụ:
If I had listened to my friends, I wouldn’t get lost. (nếu tôi nghe lời những người bạn của tôi, tôi đã không lạc đường)
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng
1. If I ………….….(have) a lot of money now, I (buy)…………..a new house.
2. If I (be)……………you, I …………….(do) that.
3. If I (be)……. offered the job, I think I (take)…………… it.
4. I (be).............. very surprised if he (refuse)…………………….…………..
5. Many people would be out of work if that factory (close)………..down.
6. If she sold her villa, she (get) ……………………..… much money.
7. They would be disappointed if we (come)………………………………….
8. Would Jane be angry if I (take)…………his bicycle without asking?
9. She (be)………………….….terribly upset if I lost this ring.
10. If someone (walk)…………in here with a gun, I would be very frightened.
11. What would happen if you (go)……………..to work tomorrow?
12. We would get wet if we (go)…………………out.
13. If I go shopping, I (buy)…………………….…some food.
14. If I find it, I (tell)……………………..………you.
15. What would you do if you (win)……………a million dollars?
16. If we took the 6: 30 train, we (arrive)………………………………too early.
17. If he (study)............harder, he could pass an exam.
18. If I were in your place, I (make)……………………….a trip to England.
19. If I (be)…………………..…….. you , I’d save some of your lottery winning.
20. If I had enough money, I (go)…………………… abroad to improve my English.
21. If it (be)………………... convenient, let’s go out for a drink tonight.
22. If you (have)……………..…. time, please write to me.
23. If you had the chance, you (go) …...finishing?
24. Trees won’t grow if there (be not)..... enough water.
25. If you stay up late the previous night, you (feel)………. sleepy the next morning.
26. If Peter (not come)……………, Sarah will be sad because she wants to meet him very much
27. If you (meet)…………………………Tom , tell him I have a message for him.
28. If you (feel)…………too hot during the night, turn down the central heating.
29. If you (finish)……………….……with your dictionary, I ‘d like to borrow it.
30. If I (have) ……………..a typewriter, I could type it myself.
31. You could make much progress if you (attend) …………...class regularly.
32.If I (know) ………….his telephone number, I would give it to you.
33. If you were kind to me, I (be)................good to you.
34. He (come).................if you waited.
35. If he (study) ……………………..harder, he can pass an exam.
36. She may be late if she (not hurry) …………………..
37. What (you do) ………………... if you got fat?
38. If you (ring) ……………. the bell, the servant would come.
39. If it (not, rain) ……………….. a lot, the rice crop wouldn’t grow.
40. If today (be) …………………….Sunday, we wouldn’t have to work.
41. We lost the match. If you (play) …………….. for us, we (win) …………...
42. They would not be paid unless they (do)...............their work well.
43. If I became very rich, I (build).............. a hospital for the poor.
44. If he (give) ………….. up smoking, as his doctor orders, he would be well again.
Đáp án:
had/would buy
were/ would
were/ would take
would be/ refused
closed
would get
didn’t come
took
would be
walked
didn’t go
went
will buy
will tell
won
would arrive
studied
would make
were
would go
is
have
would you go
isn’t
will feel
doesn’t come
meet
feel
finished
had
attended
knew
would be
would come
studies
doesn’t hurry
would you do
rang
didn’t rain
were
played/ would win
did
would build
gave
Trên đây là lý thuyết và bài tập thực hành với câu điều kiện loại 2. Cùng nắm vững cấu trúc câu này để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập với câu điều kiện trong tiếng Anh nhé. Việc làm 123.vn chúc các bạn học tốt.
>> Tham khảo ngay:
Chia sẻ