Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm trong quá khứ. Đây là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu công thức, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì quá khứ đơn trong bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
She went home late yesterday. (cô ấy trở về nhà muộn vào hôm qua)
He travelled to Japan 2 years ago. (anh ấy đi du lịch ở Nhật Bản 2 năm trước)
Dưới đây là công thức thì quá khứ đơn ở thể khẳng định, phủ định, nghi vấn mà bạn cần phải nắm được.
Công thức:
Với động từ to be: S + was/ were +O
Với động từ thường: S + V-ed/ V( dạng quá khứ với động từ bất quy tắc)
Ví dụ:
She was very pretty in the white dress. (Cô ấy trông rất xinh đẹp trong bộ váy trắng)
He stayed at home last night. (Anh ấy ở nhà vào tối qua)
Công thức:
Với động từ to be: S+ was/were not + O
Viết tắt: was not =wasn’t, were not = weren’t
Với động từ thường: S+ didn’t + V (nguyên thể)
Ví dụ:
They weren’t really happy in the party last night. (Họ không thực sự hạnh phúc trong bữa tiệc tối qua)
He didn’t go out last night. (Anh ấy không đi ra ngoài vào tối qua)
Công thức:
Câu nghi vấn với động từ to be: Was/Were + S+ O?
Trả lời: Yes, S+ was/were
No, S+ was/were not.
Câu nghi vấn với động từ thường: Did + S +V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S+ did
No, S+ didn’t
Ví dụ:
Was she satisfied with the results? (Cô ấy hài lòng với kết quả chứ?)
Did they visit Hanoi? (Họ đã từng đến thăm Hà Nội chưa?)
Cấu trúc: S+ was/were +V (P2)
Ví dụ:
His car was broken yesterday. (Chiếc xe của anh ấy bị hỏng vào hôm qua)
The room was cleaned 2 hours ago. (Căn phòng đã được dọn sạch 2 giờ trước)
Lưu ý 1: Một số quy tắc chia động từ ở thì quá khứ đơn
Quy tắc 1: Thêm “ed” vào sau động từ thường như:
watch => watched (xem phim)
want => wanted (muốn)
Attach => attached (tấn công)
Quy tắc 2: Với những động từ tận cùng là “e” chúng ta chỉ cần thêm “d’
Ví dụ:
Type => typed (gõ phím)
Smile => Smiled (cười)
Agree => Agreed (đồng ý)
Quy tắc 3: Với những động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm trước khi thêm đuôi “ed”
Ví dụ:
Stop => stopped (dừng lại)
Shop => Shopped (mua sắm)
Tap => Tapped
Ngoại lệ một số động từ có hai âm tiết nhưng cũng áp dụng quy tắc này như:
Commit => Committed
Travel => Travelled
Prefer => Preferred
Quy tắc 4: Với những động từ tận cùng là “y”, nếu trước “y” là một nguyên âm, ta thêm “ed” như bình thường vào động từ, nếu trước “y” là một phụ âm, ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm ed.
Ví dụ:
Play => Played (chơi)
Stay => Stayed (ở lại)
Study => Studied (học)
Cry => Cried (khóc)
Lưu ý 2: Một số cách phát âm đuôi “ed”
Đọc /id/: với những động từ tận cùng là /t/, /d/
Đọc /t/: với những động từ tận cùng là /ch/,/s/, /x/, /sh/,/k/,/f/,/p/
Đọc /d/: với những động từ còn lại
Người học sẽ dễ dàng nhận biết thì quá khứ đơn với một số dấu hiệu dưới đây
Trong câu có các từ như: yesterday (hôm qua), ago, last (week, year, month), in the past, the day before
với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ:
He got up late yesterday morning so that he was late for work. (Anh ấy thức dậy muộn vào sáng hôm qua nên anh ấy muộn làm)
Một số cách sử dụng của thì quá khứ đơn như:
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, có thể xảy ra một lần, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
He played football with his friends yesterday. (Anh ấy chơi đá bóng với bạn hôm qua)
She went to abroad last week. (Cô ấy đi ra nước ngoài vào tuần trước)
My mother didn’t cook Korean food. (Mẹ tôi chưa từng nấu món ăn Hàn Quốc)
Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ:
She went to school, met her friends and exchanged their homeworks. (Cô ấy đến trường, gặp những người bạn của mình và trao đổi bài tập về nhà)
She turned on her computer, checked email and answer it. (Cô ấy bật máy tính, kiểm tra email và trả lời nó)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
Ví dụ:
When I was studying, my younger brother suddenly called my name. (Khi mà tôi đang học, em trai tôi đột nhiên gọi tên tôi)
When my mother was cooking, my neighbour came my home. (Khi mẹ tôi đang nấu ăn, hàng xóm sang nhà tôi)
Trong câu điều kiện loại 2
Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động trái với quá khứ
Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S+ would+ V(nguyên thể)
Ví dụ:
If I bought this house, I wouldn’t feel regret. (Nếu tôi mua căn nhà đó, tôi sẽ không cảm thấy tiếc nuối)
If I were him, I would return that money. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ trả lại số tiền đó)
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. My uncle (get).............. married last week.
2. Danny (come).............to her grandparents’ house 1 day ago.
3. My computer (be )............... broken yesterday.
4. My father (buy)........... me a big teddy bear on my birthday yesterday.
5. Daniel (give) ……………..me a bar of chocolate when I (be) …………..at school yesterday.
6. My son (not do).............. their homework last night.
7. You (live).............here 3 years ago?
8. They (watch)..................movies late at night yesterday.
9. Your parents (be)............. at your house last weekend?
10. They (not be) …………...excited about the concert last night.
Đáp án:
got. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “last week” nên động từ được chia ở dạng phân từ. “get” là động từ bất quy tắc nên dạng phân từ của “get” là “got”.
came. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “1 day ago” nên động từ được chia ở dạng phân từ. “come” là động từ bất quy tắc nên dạng phân từ của “come” là “came”.
was. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “yesterday” nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “the computer” là số ít nên tobe là “was”
bought. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “yesterday” nên động từ được chia ở dạng phân từ. “buy” là động từ bất quy tắc nên dạng phân từ của “buy” là “bought”.
gave/ were. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “yesterday” nên động từ được chia ở dạng phân từ. “give” là động từ bất quy tắc nên dạng phân từ của “give” là “gave”. Chủ ngữ “I” sẽ đi với tobe “were”.
didn’t do. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “last night” nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Vì là câu phủ định nên ta mượn trợ động từ “did”, thêm “not” và giữ nguyên động từ chính trong câu.
Did you live. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “3 years ago” nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Câu hỏi nên ta cần sử dụng trợ động từ “did” đảo lên đầu câu trước chủ ngữ và động từ chính giữ nguyên dạng và đặt sau chủ ngữ.
watched. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “yesterday nên động từ được chia ở dạng phân từ, chúng ta chỉ cần thêm “ed” vào động từ “watch”
Were your parents. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “last weekend” nên động từ được chia ở dạng phân từ. Vì là câu hỏi nên tobe được đảo lên đầu câu. Chủ ngữ trong câu là “your parents” số nhiều nên ta sử dụng tobe “were”
weren’t. Trong câu có dấu hiệu của thì quá khứ đơn là “last night” nên động từ được chia ở dạng phân từ. Chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng to be “were” thêm not.
Như vậy, trên đây là tổng hợp lý thuyết về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Phần kiến thức về thì quá khứ đơn rất quan trọng nên Vieclam123.vn hy vọng bạn có thể nắm vững nhé.
>> Tham khảo thêm ngay:
Chia sẻ