Cấu trúc By the time thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh với nghĩa là “vào lúc, vào thời điểm”. Cùng tìm hiểu thêm về cách sử dụng By the time cũng như so sánh với một số cấu trúc liên quan khác qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
By the time là một liên từ chỉ thời gian có nghĩa là: vào thời điểm nào...., vào lúc nào...., vào khoảng thời gian..., khi mà.... Chúng ta thường sử dụng By the time để bổ sung trạng ngữ cho mệnh đề chính và làm rõ nghĩa cho câu.
Ví dụ:
She had done homework by the time the teacher checked. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập khi mà cô giáo kiểm tra)
The manager called her by the time she had done the report. (Quản lí gọi cô ấy khi mà cô ấy đã làm xong báo cáo)
By the time = When = Before = Until: khi, cho đến khi
Cấu trúc By the time được sử dụng khác nhau ở thì hiện tại và quá khứ như sau:
Cấu trúc By the time | Công thức, ý nghĩa | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (-inf) => Dùng dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai. | + By the time the bus come, they will have already arrived the bus stop. (Ngay khi xe buýt đến thì họ đã ở chạm dừng xe buýt rồi) + By the time he come back from Canada, my family will leave. (Khi anh ấy trở về từ Canada thì gia đình tôi đã rời đi rồi) |
Thì quá khứ đơn | 1. By the time S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành) 2. S2 + V2 (quá khứ hoàn thành) + by the time + S1 + V1 (quá khứ đơn) => Dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó. | + By the time my father went home, my mother had gone to the supermarket. (Khi bố tôi trở về nhà, mẹ tôi đã đi siêu thị rồi) + She had cooked dinner by the time her parents went home. (Cô ấy đã nấu xong bữa tối ngay khi bố mẹ cô ấy trở về nhà) |
By the time và When đều mang nghĩa là "khi, tại thời điểm nào đó,..." nhưng mỗi cấu trúc lại mang thể hiện một tính nhấn mạnh khác nhau
- By the time: dùng để nhấn mạnh mốc thời gian là rất quan trọng.
- When: được sử dụng với ý muốn nhấn mạnh về nội dung mà mệnh đề trong câu đề cập đến.
Ví dụ:
By the time she found the new job, she had written regisnation letter.
(Ngay khi tìm được công việc mới, cô ấy đã viết đơn xin nghỉ việc.)
When I was a child, I went swim everyday. (Khi còn là một đứa trẻ, tôi đi bơi mỗi ngày)
By the time và Until đều có nghĩa là cho đến thời điểm nào. Tuy nhiên, By the time thể hiện khi sự việc hành động này xảy đến khi hành động khác đã kết thúc. Còn Until diễn tả hành động này chưa thể diễn ra cho đến khi một hành động khác được thực hiện.
Ví dụ:
+ By the time the boss comes, she will have finish this report. (Ngay khi sếp đến, cô ấy sẽ hoàn thành bản báo cáo này)
+ The meeting can’t begin until she comes. (Buổi họp không thể bắt đầu cho đến khi cô ấy đến)
At the time cũng là một liên từ chỉ thời gian. Khi sử dụng cấu trúc At the time, hai hành động được nhắc tới trong câu xảy ra đồng thời chứ không phải một hành động xảy ra trước một hành động khác như trong câu có cấu trúc By the time.
Ví dụ:
He was very kind to her but she wasn’t care at that time. (Anh ấy rất tốt bụng với cô ấy nhưng cô ấy không quan tâm vào thời điểm đấy.)
By + time: Cấu trúc By + time dùng để nhấn mạnh rằng một hành động sẽ xảy ra muộn nhất vào thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ:
Sarah will have done her deadline by 9.00 am tomorrow. (Sarah sẽ hoàn thành dealine vào 9 giờ sáng mai)
From time to time: là một trạng từ chỉ tần suất với nghĩa thỉn thoảng, hiếm khi, bằng với seldom, some times.
Ví dụ:
I go to swim in the winter from time to time. (Tôi hiếm khi đi bơi vào mùa đông)
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. By the time I ________, the children will have slept.
A. go home
B. went home
2. The train had already left by the time Pete ________ to the train station.
A. get
B. got
3. By the time my mom left, I ________ up
A. woke
B. had woken
4. By the time I ________ up, my brother will have gone to school.
A. get
B. got
5. By the time we get to the cinema, the film _______.
A. will have started
B. had stard
6. By the time I ……...to the party, most of guests had left.
A. got
B. Get
7. By the time I……...to the station, my train had already left.
A. got
B. get
8. By the time I ………..the work, it will have been too late to go shopping.
A. Finish
B. Finished
9. By the time the police……., two theft had disapeared
A. come
B. came
10.By the time we…...to the top of the mountain, we had to come down again.
A. climb
B. climbed
Đáp án:
A. Do mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề by the time cần chia ở thì hiện tại đơn.
B. Do mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề by the time cần chia ở thì quá khứ đơn.
B. Mệnh đề by the time chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề chính cần chia ở thì quá khứ hoàn thành
A. Mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề với by the time cần chia ở thì hiện tại đơn
A. Mệnh đề với By the time chia ở thì hiện tại đơn nên mệnh đề chính sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành.
A. Mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì quá khứ đơn.
A. Mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì quá khứ đơn.
A. Mệnh đề chính được chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì hiện tại đơn.
B. Mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì quá khứ đơn.
B. Mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề đi với by the time phải được chia ở thì quá khứ đơn.
Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập về cấu trúc by the time trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết của Vieclam123.vn đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích để bạn có thể học tốt tiếng Anh hơn.
>> Tham khảo thêm:
Chia sẻ