Trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh thì câu điều kiện loại 1 được sử dụng rất nhiều. Ở bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng của câu điều kiện loại 1 nhé.
MỤC LỤC
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện (IF) | Mệnh đề chính |
If + S + V(s/es) | S + will/can/shall + V(nguyên mẫu) |
If + Mệnh đề (thì hiện tại đơn) | will = động từ nguyên mẫu (thì tương lai đơn) |
Ví dụ:
If it rains, we won’t go camping. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi cắm trại)
Ví dụ:
If I play games at night too late, I will get up late tomorrow. (nếu tôi chơi điện tử buổi tối quá muộn, tôi sẽ thức dậy muộn vào sáng hôm sau.)
Câu điều kiện loại 1 còn được sử dụng để đưa ra lời đề nghị, gợi ý.
Ví dụ:
If you want to buy the ticket, I will help you. (nếu bạn muốn mua vé, tôi sẽ giúp bạn)
Khi sử dụng câu điều kiện loại 1, bạn cần lưu ý một số điều như:
Sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề ở câu điều kiện loại 1 để diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay sau hành động khác.
Ví dụ:
If he has any question, he asks his mother. (Nếu anh ấy có bất kì câu hỏi nào, anh ấy sẽ hỏi mẹ của anh ta)
Chúng ta sử dụng will trong mệnh đề If khi chúng ta muốn đưa ra yêu cầu.
Ví dụ:
If you’ll buy this ticket for me, I will give you some gifts. (nếu bạn mua chiếc vé này giúp tôi, tôi sẽ gửi bạn một vài món quà)
Ở mệnh đề If, chúng ta không những sử dụng thì hiện tại đơn mà bạn còn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
If we’re expecting a lot of money, we will need to work hard. (Nếu chúng ta muốn có nhiều tiền, chúng ta cần phải làm việc chăm chỉ)
If I have finished cooking, my friends will eat them. (nếu tôi hoàn thành việc nấu ăn, bạn của tôi sẽ ăn chúng)
Sử dụng thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 để nhấn mạnh tính liên tục, trạng thái đang diễn ra hay hoàn thành của sự việc.
Cấu trúc: If + mệnh đề điều kiện (thì hiện tại đơn), Mệnh đề chính (tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành)
Ví dụ:
If I visit my grandparents today, my family will be having a party tomorrow. (Nếu tôi về thăm ông bà hôm nay, gia đình tôi sẽ có một bữa tiệc vào sáng mai.)
Cấu trúc: If + Mệnh đề (hiện tại đơn), S + would like to/must/have to/should + V(nguyên thể)
Ví dụ:
If you want to keep fit, you should do exercise everyday. (Nếu bạn muốn giữ dáng, bạn nên luyện tập mỗi ngày)
Biến thể mệnh đề IF
Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.
If + S + present continuous , S + will + V_inf
Ví dụ: If you are eating, I will go ahead. (Nếu bạn đang ăn, tôi sẽ đi trước.)
Trường hợp sự việc không chắc về thời gian.
If + S + present perfect, S + will + V-inf
Ví dụ: If he has done, we'll go eat. (Nếu anh ấy làm xong, chúng ta sẽ đi ăn.)
Biến thể mệnh đề chính
Trường hợp thể hiện sự đồng ý
If + S + simple present, S + may/can + V-inf
Ví dụ: If he invites me, I can agree (Nếu anh ấy mời tôi, tôi có thể đồng ý.)
Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc
If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed)
Ví dụ: If I import from today, I will have enough stock before winter (Nếu tôi nhập hàng từ hôm nay, tôi sẽ có đủ hàng hóa trước mùa đông)
Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.
If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf
Ví dụ: If you want to meet her, please wait here. (Nếu bạn muốn gặp cô ấy, hãy đợi ở đây.)
Trường hợp câu mệnh lệnh.
If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf
Ví dụ: If you don't go right now, I will don't be able to meet her.. (Nếu bạn không đi ngay bây giờ, tôi sẽ không thể gặp cô ấy.)
Một trong những công thức phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh là cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 1.
Công thức: Should +S+ V, S+ will/can/may…+ V(nguyên thể)
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 1: If I visit my parent this week, I will have a day off. (Nếu mà tôi thăm bố mẹ vào cuối tuần này, tôi sẽ có một ngày nghỉ.)
=> Câu đảo ngữ với câu điều kiện loại 1: Should I visit my parent this week, I will have a day off.
Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1
1.Vegetarians don't eat meat.
If you're a vegetarian, …………………………
2. People who live in a cold country don't like hot weather.
If you live………………………………………………...
3. Teachers have to work very hard.
If you're a teacher,…………………………………………...
4. People who do a lot of exercise stay fit and healthy.
If you …………………………………………...
5. Mechanics understand engines.
If you're a …………………………………………...
6. People who read newspapers know what's happening in the world.
If you…………………………………………
Đáp án:
1. If you're a vegetarian, you won’t eat meat
2. If you live in a cold country, you won’t like hot weather
3. If you are a teacher, you will have to work very hard
4. If you do a lot of exercise, you will stay fit and healthy.
5. If you are a mechanic, you will understand engines.
6. If you read newspapers, you will know what’s happening in the world.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc
1. If……………(the weather/be) beautiful tomorrow,……………(we/drive) to the beach.
2. If …………… (she/send) the letter now, ……………(they/receive) it tomorrow.
3. ……………(Frank/be) angry if …………… (Jack/arrive) late again.
4. ……………(I/come) to your house if ……………(I/have) enough time.
5. If ……………(she/not/pass) this exam,……………(she/not/get) the job that she wants.
6.…………… (you/learn) a lot if……………(you/take) this course.
7. If…………… (I/get) a ticket, ……………(I/go) to the cinema.
8. ……………(I/buy) that machine if ……………(it/not/cost) too much.
9. …………… (you/run) very fast, ……………(you/catch) the taxi.
10. ……………(I/go) to the doctor's if …………… (I/not/feel) better tomorrow.
11. If we…………… (to send) an invitation, our friends …………… (to come) to our party.
12. He ……………(not/to understand) you if you……………(to whisper).
13. They …………… (not/to survive) in the desert if they…………… (not/to take) extra water with them.
14. If you …………… (to press) CTRL + s, you …………… (to save) the file.
15. You ……………(to cross) the Channel if you …………… (to fly) from Paris to London.
16. Fred…………… (to answer) the phone if his wife …………… (to have) a bath.
17. If Claire…………… (to wear) this dress at the party, our guests……………(not/to stay) any longer.
18. If I ……………(to touch) this snake, my girlfriend…………… (not/to scream).
19. She …………… (to forget) to pick you up if you…………… (not/to phone) her.
20. I…………… (to remember) you if you …………… (to give) me a photo.
Đáp án:
1. the weather is/ we will drive
2. she sends, they will receive
3. Frank will be/ Jack arrives
4. I will come/ I have
5. she doesn’t pass, she won’t get
6. You will learn/ you take
7. I get/ I will go
8. I will buy/ it doesn’t cost
9. If you run/ you will catch
10. If they win/ they will be
11. send/ will come
12. won’t understand/ whisper
13. won’t survive/ don’t take
14. press/ will save
15. will cross/ fly
16. will answer/ have
17. wear/ won’t stay
18. touch/ won’t scream
19. will forget/ don’t phone
20. will remember/ give.
Trên đây là lí thuyết và bài tập về câu điều kiện loại 1 để bạn thực hành. Bên cạnh câu điều kiện loại 1, bạn cũng cần nắm được các loại câu điều kiện khác để có thể tránh nhầm lẫn khi làm các dạng bài tập về câu điều kiện.
>> Xem thêm ngay:
MỤC LỤC
Chia sẻ