close
cách
cách cách cách

Câu Điều Kiện Loại 1 và những kiến thức về câu điều kiện loại 1

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh thì câu điều kiện loại 1 được sử dụng rất nhiều. Ở bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng của câu điều kiện loại 1 nhé.

1. Cấu trúc của câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc:

Mệnh đề điều kiện (IF) Mệnh đề chính

If + S + V(s/es)

S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

If + Mệnh đề (thì hiện tại đơn) will = động từ nguyên mẫu (thì tương lai đơn)

Ví dụ: 

  • If it rains, we won’t go camping. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi cắm trại)

Câu điều kiện loại 1

Ví dụ:

  • If I play games at night too late, I will get up late tomorrow. (nếu tôi chơi điện tử buổi tối quá muộn, tôi sẽ thức dậy muộn vào sáng hôm sau.)

Câu điều kiện loại 1 còn được sử dụng để đưa ra lời đề nghị, gợi ý.

Ví dụ: 

  • If you want to buy the ticket, I will help you. (nếu bạn muốn mua vé, tôi sẽ giúp bạn)

2. Cách dùng câu điều kiện loại 1

Khi sử dụng câu điều kiện loại 1, bạn cần lưu ý một số điều như:

2.1. Sử dụng hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề

Sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề ở câu điều kiện loại 1 để diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay sau hành động khác.

Ví dụ:

  • If he has any question, he asks his mother. (Nếu anh ấy có bất kì câu hỏi nào, anh ấy sẽ hỏi mẹ của anh ta)

2.2. Sử dụng will trong mệnh đề If

Chúng ta sử dụng will trong mệnh đề If khi chúng ta muốn đưa ra yêu cầu.

Ví dụ:

  • If you’ll buy this ticket for me, I will give you some gifts. (nếu bạn mua chiếc vé này giúp tôi, tôi sẽ gửi bạn một vài món quà)

2.3. Sử dụng hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành trong mệnh đề If

Ở mệnh đề If, chúng ta không những sử dụng thì hiện tại đơn mà bạn còn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • If we’re expecting a lot of money, we will need to work hard. (Nếu chúng ta muốn có nhiều tiền, chúng ta cần phải làm việc chăm chỉ)

  • If I have finished cooking, my friends will eat them. (nếu tôi hoàn thành việc nấu ăn, bạn của tôi sẽ ăn chúng)

2.4. Sử dụng tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành trong mệnh đề chính

Sử dụng thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 để nhấn mạnh tính liên tục, trạng thái đang diễn ra hay hoàn thành của sự việc.

Cấu trúc: If + mệnh đề điều kiện (thì hiện tại đơn), Mệnh đề chính (tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành)

Ví dụ: 

  • If I visit my grandparents today, my family will be having a party tomorrow. (Nếu tôi về thăm ông bà hôm nay, gia đình tôi sẽ có một bữa tiệc vào sáng mai.)

2.5. Với câu mệnh lệnh, yêu cầu, khuyên răn

Cấu trúc: If + Mệnh đề (hiện tại đơn), S + would like to/must/have to/should + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  • If you want to keep fit, you should do exercise everyday. (Nếu bạn muốn giữ dáng, bạn nên luyện tập mỗi ngày)

Câu điều kiện loại 1

3. Biến thể của câu điều kiện loại 1.

Biến thể mệnh đề IF

Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.

If + S + present continuous , S + will + V_inf

Ví dụ: If you are eating, I will go ahead. (Nếu bạn đang ăn, tôi sẽ đi trước.)

Trường hợp sự việc không chắc về thời gian.

If + S + present perfect, S + will + V-inf

Ví dụ: If he has done, we'll go eat. (Nếu anh ấy làm xong, chúng ta sẽ đi ăn.)

Biến thể mệnh đề chính

Trường hợp thể hiện sự đồng ý

 If + S + simple present, S + may/can + V-inf

Ví dụ: If he invites me, I can agree (Nếu anh ấy mời tôi, tôi có thể đồng ý.)

Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc

If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed) 

Ví dụ: If I import from today, I will have enough stock before winter (Nếu tôi nhập hàng từ hôm nay, tôi sẽ có đủ hàng hóa trước mùa đông)

Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.

If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf
Ví dụ: If you want to meet her, please wait here. (Nếu bạn muốn gặp cô ấy, hãy đợi ở đây
.)

Trường hợp câu mệnh lệnh.

If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf
Ví dụ: If you don't go right now, I will don't be able to meet her.. (Nếu bạn không đi ngay bây giờ, tôi sẽ không thể gặp cô ấy.
)

4. Đảo ngữ với câu điều kiện loại 1

Một trong những công thức phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh là cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 1.

Công thức: Should +S+ V, S+ will/can/may…+ V(nguyên thể)

Ví dụ:

Câu điều kiện loại 1: If I visit my parent this week, I will have a day off. (Nếu mà tôi thăm bố mẹ vào cuối tuần này, tôi sẽ có một ngày nghỉ.)

=> Câu đảo ngữ với câu điều kiện loại 1: Should I visit my parent this week, I will have a day off.

câu điều kiện loại 1

5. Bài tập với câu điều kiện loại 1

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1

1.Vegetarians don't eat meat.

If you're a vegetarian, …………………………

2. People who live in a cold country don't like hot weather.

If you live………………………………………………...

3. Teachers have to work very hard.

If you're a teacher,…………………………………………...

4. People who do a lot of exercise stay fit and healthy.

If you …………………………………………...

5. Mechanics understand engines.

If you're a …………………………………………...

6. People who read newspapers know what's happening in the world.

If you…………………………………………

Đáp án: 

1. If you're a vegetarian, you won’t eat meat

2. If you live in a cold country, you won’t like hot weather

3. If you are a teacher, you will have to work very hard

4. If you do a lot of exercise, you will stay fit and healthy.

5. If you are a mechanic, you will understand engines.

6. If you read newspapers, you will know what’s happening in the world.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

1. If……………(the weather/be) beautiful tomorrow,……………(we/drive) to the beach.

2. If …………… (she/send) the letter now, ……………(they/receive) it tomorrow.

3. ……………(Frank/be) angry if …………… (Jack/arrive) late again.

4. ……………(I/come) to your house if ……………(I/have) enough time.

5. If ……………(she/not/pass) this exam,……………(she/not/get) the job that she wants.

6.…………… (you/learn) a lot if……………(you/take) this course.

7. If…………… (I/get) a ticket, ……………(I/go) to the cinema.

8. ……………(I/buy) that machine if ……………(it/not/cost) too much.

9. …………… (you/run) very fast, ……………(you/catch) the taxi.

10. ……………(I/go) to the doctor's if …………… (I/not/feel) better tomorrow.

11. If we…………… (to send) an invitation, our friends …………… (to come) to our party.

12. He ……………(not/to understand) you if you……………(to whisper).

13. They …………… (not/to survive) in the desert if they…………… (not/to take) extra water with them.

14. If you …………… (to press) CTRL + s, you …………… (to save) the file.

15. You ……………(to cross) the Channel if you …………… (to fly) from Paris to London.

16. Fred…………… (to answer) the phone if his wife …………… (to have) a bath.

17. If Claire…………… (to wear) this dress at the party, our guests……………(not/to stay) any longer.

18. If I ……………(to touch) this snake, my girlfriend…………… (not/to scream).

19. She …………… (to forget) to pick you up if you…………… (not/to phone) her.

20. I…………… (to remember) you if you …………… (to give) me a photo.

Đáp án:

1. the weather is/ we will drive

2. she sends, they will receive 

3. Frank will be/ Jack arrives

4. I will come/ I have

5. she doesn’t pass, she won’t get

6. You will learn/ you take

7. I get/ I will go

8. I will buy/ it doesn’t cost

9. If you run/ you will catch

10. If they win/ they will be

11. send/ will come

12. won’t  understand/ whisper

13. won’t survive/ don’t take

14. press/ will save

15. will cross/ fly

16. will answer/ have

17. wear/ won’t stay

18. touch/ won’t scream

19. will forget/ don’t phone

20. will remember/ give.

Trên đây là lí thuyết và bài tập về câu điều kiện loại 1 để bạn thực hành. Bên cạnh câu điều kiện loại 1, bạn cũng cần nắm được các loại câu điều kiện khác để có thể tránh nhầm lẫn khi làm các dạng bài tập về câu điều kiện.

>> Xem thêm ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.