close
cách
cách cách cách

Cấu trúc và cách sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh chuẩn nhất

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Câu cầu khiến là một dạng câu thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh khi muốn nhờ vả ai đó làm gì cho mình. Cùng tìm hiểu các dạng thức của câu cầu khiến qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

1. Khái quát về câu cầu khiến trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có các loại câu như câu đơn, câu phức, các loại mệnh đề. Trong câu đơn, chúng ta biết đến các dạng:

  • Câu mệnh lệnh

  • Câu khẳng định

  • Câu nghi vấn

  • Câu phủ định

  • Câu đề nghị

  • Câu bị động

  • Câu cầu khiến

  • Câu cảm thán.

Câu cầu khiến hay còn gọi là câu mệnh lệnh cách trong tiếng, được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, cấm đoán hoặc cho phép. Câu cầu khiến là hình thức thuyết phục ai đó làm những hành động mà bản thân mong muốn.

Câu cầu khiến đôi khi cũng có hình thức giống câu mệnh lệnh, có thể bắt đầu bằng một động từ, ẩn đi chủ từ.

Ví dụ:

  • Get out! (ra ngoài)

  • Sit down. (ngồi xuống)

2. Cách sử dụng của câu cầu khiến

Câu cầu khiến trong tiếng Anh được sử dụng để:

  • Đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu với ai đó

  • Sử dụng trong lời mời

  • Sử dụng khi muốn hướng dẫn người khác

  • Đưa ra lời thông báo, cảnh báo

  • Đưa ra lời khuyên

  • Thể hiện sự trang trọng, nhấn mạnh

Cụ thể cách sử dụng của câu cầu khiến như sau:

câu cầu khiến

2.1. Đưa ra chỉ thị trực tiếp

Ví dụ:

Please, open the door! (Vui lòng mở giúp tôi cánh cửa)

Please tell me the details! (Vui lòng nói cho tôi chi tiết)

Come in! (vào đi)

2.2. Đưa ra hướng dẫn

Ví dụ:

  • Open the book chapter 6. (mở sách sang chương 6)

  • Take 2 tablets before dinner. (Uống hai viên trước bữa tối)

2.3. Đưa ra lời mời

Ví dụ:

  • Come with us to the party tonight. (đi cùng chúng tôi đến với bữa tiệc tối nay.)

2.4. Trên bảng hiệu, thông báo

Ví dụ:

  • No smoking! (Cấm hút thuốc)

  • Push! (đẩy vào)

2.5. Đưa ra lời khuyên

Ví dụ:

  • Speak to her so that she can ease her sadness. (Nói chuyện với cô ấy để cô ấy có thể vơi đi nỗi buồn)

2.6. Để nhấn mạnh

Chúng ta dùng động từ “do” trước động từ chính trong câu để nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • Do stand up. (Hãy đứng lên đi)

  • Do be quite! (Hãy yên lặng nào)

3. Cấu trúc câu cầu khiến

3.1.Have và Get

Cấu trúc câu cầu khiến với Have và Get được sử dụng khi muốn nhờ ai đó làm gì.

Cấu trúc: have someone do something

=> Bị động: Have something done

get someone to do something

=> Bị động: Get something done

Ví dụ:

  • I have my friends do my homework. (Tôi nhờ bạn tôi làm bài tập về nhà giúp tôi)

=> Bị động: I have my homework done by my friends.

  • I have my younger brother clean my house. (Tôi nhờ em trai tôi dọn dẹp nhà cửa)

=> Bị động: I have my house cleaned by my younger brother.

  • He gets his neighbor to buy the food. (Anh ấy nhờ hàng xóm của anh ấy để mua thức ăn)

=> Bị động: He gets the food bought by his neighbor. 

  • My mother got her colleague to do the report yesterday. (Mẹ tôi nhờ đồng nghiệp của bà ấy làm báo cáo ngày hôm qua)

=> Bị động: My mother got the report done by her colleague yesterday.

câu cầu khiến

 

Ví dụ bài tập về cấu trúc câu cầu khiến với Have và Get.

1. I'll have the boys______ the chairs.

a. paint b. to paint c. painted d. painting

2. I am going to have a new house______

a. build b. to build c. built d. building

3. Have these flowers______ to her office, please.

a. taken b. taking c. take d. to take

4. You should have your car______ before going.

a. servicing b. to service c. service d. serviced

5. I'll have a new dress______ for my daughter.

a. making b. to make c. make d. made

6. Pupils should have their eyes______ regularly.

a. tested b. to test c. test d. testing

7. Lisa had the roof______ yesterday.

a. repair b. repaired c. to repair d. repairing

8. They have just had air conditioning______ in their house.

a. install b. to install c. installed d. installing

9. We had the room______ yesterday

a. decorates b. had decorated c. decorated d. decorating

10. The villagers have had the use of this washing machine______ by this engineer.

a. explain b. explained c. to explain d. explains

11. By______ the housework done, we have time to further our studies.

a. taking b. to have c. having d. to get

12. The government has had new houses______ in the rural areas.

a. build b. built c. to be built d. building

13. They had the swamp______ last year.

a. drain b. to drain c. cut d. to cut

14. She is going to have her wedding dress______

a. cutting b. cuts c. cut d. to cut

15. It's about time you had your house______

a. whitewash b. whitewashed c. whitewashing d. to whitewash

16. I'm sorry I'm late, but I______ my watch______ on the way here.

a. have/cleaned b. had/clean c. had/cleaned d. had/to clean

17. Please have the cleaner______ this meeting room.

a. sweep b. swept c. sweeping d. to sweep

18. I'd like to have my shoes______ at one.

a. repair b. repairing c. repaired d. being repaired

19. My grandmother had a tooth______ last week.

a. fill b. filling c. filled d. to be filled

20. We had the roof______ last year.

a. mend b. mending c. mended d. being mended

Đáp án: 

1a

2c

3a

4d

5d

6a

7b

8c

9c

10b

11c

12b

13d

14c

15b

16c

17a

18c

19c

20c

3.2. Make và Force

Sử dụng cấu trúc câu cầu khiến với make mang ý ép buộc ai đó làm gì.

Cấu trúc: S+ make someone +V(nguyên thể)+ something

=> Bị động: Something +be made +to V+ by someone.

S+ force + someone+ to V

Ví dụ: 

  • My father makes me do my homework. (Bố tôi bắt tôi làm bài tập về nhà).

=> Bị động: My homework is made to do by me.

  • He makes me do exercises everyday. (Anh ấy bắt tôi tập thể dục mỗi ngày)

=> Bị động: Exercises are made to do everyday by me. 

  • She forces her son to stop playing games. (cô ấy bắt con trai ngừng chơi điện tử)

3.3. Let, Permit, Allow

Cấu trúc câu cầu khiến sử dụng động từ Let, Permit, Allow để mang ý cho phép  ai đó làm gì.

Cấu trúc: S+ let +someone + V(nguyên thể)

S+ Permit/ allow +someone +to V

Ví dụ:

  • Her mother lets her go out with her friends. (Mẹ cô ấy cho phép cô ấy ra ngoài với bạn)

  • My father allows me to go home late on my birthday. (bố tôi cho phép tôi về muộn trong ngày sinh nhật của tôi)

  • The teacher permits us to use a calculator during the exam. (Thầy cô cho phép chúng tôi sử dụng máy tính trong khi làm bài kiểm tra)

Bài tập vận dụng với Let/ Permit/Allow

1.Hoa is allowed ________ (eat) as many vegetables as she likes.

2. The boy was allowed _______ (play) football with his friend by his father.

3. Photography _________ (not allow) in the museum.

4. We are allowed _________(live) there rent – free.

5. Their children aren’t allowed  _________(smoke)

6. They don’t allow visitors ………….(take) photos in the museum.

7. My doctor doesn’t permit ……….(eat) red meat

8. I wasn’t allowed ………….(go) to the movies.

9. We won’t let you……………(know) what we are going to do with him

10. He never allows anybody ………………….(give) advice.

11. My mother permit me……..(go) out tonight.

12. The biologist doesn’t allow …………………(smoke) in the laboratory

Đáp án:

1. To eat

2. To play

3. Isn’t allowed

4. To live

5. To smoke.

6. to take

7. eating

8. to go

9. know

10. to give

11. to go

12. smoking

3.4. Help

Câu cầu khiến với help thể hiện ý giúp đỡ ai đó làm việc gì.

Cấu trúc: S+ help someone +to V/V (nguyên thể).

Ví dụ:

  • I helped my grandfather to water the flower in the garden. (Tôi giúp ông nội tưới hoa trong vườn)

  • My mom helps me to find my dreams. (mẹ tôi giúp tôi tìm ra ước mơ của mình)

Lưu ý: Trong câu cầu khiến có sử dụng động từ help, chúng ta có thể lược bỏ tân ngữ phía sau và “to”, chỉ giữ V(nguyên thể) nếu như đại từ chung chung và không chỉ rõ đối tượng cụ thể.

3.5. Want, would like, need, prefer

Trong câu cầu khiến có chứa các động từ như want, would like, need, prefer, chúng ta sử dụng động từ ở thể bị động.

Cấu trúc: S+ want/need+ something + (tobe) +V(p2)

Ví dụ:

  • Linh wants her hair cut before Tet holiday. (Linh muốn tóc của cô ấy được cắt trước tết)

  • My manager needs the report finished before the meeting. (Quản lý của tôi cần báo cáo được hoàn thành trước buổi họp)

Như vậy, trên đây là cách sử dụng và cấu trúc của các câu cầu khiến trong tiếng Anh. Đây đều là những cấu trúc thường xuyên gặp phải trong khi làm bài tập, vì vậy, Vieclam123.vn hy vọng bạn có thể nắm vững lý thuyết trên đây để làm bài tập tiếng Anh hiệu quả.

>> Tham khảo ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.