Có rất nhiều quy tắc viết ngày tháng trong tiếng Anh mà người học cần phải nắm được. Vậy những quy tắc đó là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Trước khi tìm hiểu về cách viết ngày tháng trong tiếng Anh, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức từ vựng chỉ ngày tháng năm trong tiếng Anh.
- Monday: Thứ 2, viết tắt là Mon
- Tuesday: Thứ 3, viết tắt là Tue
- Wednesday: Thứ 4, viết tắt là Wed
- Thursday: Thứ 5, có viết tắt là Thur
- Friday: Thứ 6, viết tắt là Fri
- Saturday: Thứ 7, viết tắt là Sat
- Sunday: Chủ nhật, viết tắt là Sun
Dùng “on” để đứng trước các ngày trong tuần, ví dụ : on Sunday, on Wednesday
- January: tháng 1, viết tắt là Jan
- February: tháng 2, viết tắt là Feb
- March: tháng 3, viết tắt là Mar
- April: tháng 4, viết tắt là Apr
- May: tháng 5, không có viết tắt
- June: tháng 6, viết tắt là Jun
- July: tháng 7, viết tắt là Jul
- August: tháng 8, viết tắt là Aug
- September: tháng 9, viết tắt là Sept
- October: tháng 10, viết tắt là Oct
- November: tháng 11, viết tắt là Nov
- December: tháng 12, viết tắt là Dec
Dùng “in” để đứng trước các tháng, ví dụ : in December, in November
Ví dụ: I buy this house in September (Tôi mua ngôi nhà này vào tháng 9)
Dùng “On” trong một câu có cả ngày và tháng.
Ví dụ: Her birthday is on 19th May (Sinh nhật của cô ấy vào ngày 19 tháng 5)
Các ngày trong tháng được viết như số thứ tự trong tiếng Anh
Ngày | Cách viết | Cách đọc | Ngày | Cách viết | Cách đọc |
Ngày mùng 1 | 1st | First | Ngày 17 | 17th | Seventeenth |
Ngày mùng 2 | 2nd | Second | Ngày 18 | 18th | Eighteenth |
Ngày mùng 3 | 3rd | Third | Ngày 19 | 19th | Nineteenth |
Ngày mùng 4 | 4th | Fourth | Ngày 20 | 20th | Twentieth |
Ngày mùng 5 | 5th | Fifth | Ngày 21 | 21st | Twenty-first |
Ngày mùng 6 | 6th | Sixth | Ngày 22 | 22nd | Twenty-second |
Ngày mùng 7 | 7th | Seventh | Ngày 23 | 23rd | Twenty-third |
Ngày mùng 8 | 8th | Eighth | Ngày 24 | 24th | Twenty-fourth |
Ngày mùng 9 | 9th | Ninth | Ngày 25 | 25th | Twenty-fifth |
Ngày mùng 10 | 10th | Tenth | Ngày 26 | 26th | Twenty-sixth |
Ngày 11 | 11th | Eleventh | Ngày 27 | 27th | Twenty-seventh |
Ngày 12 | 12th | Twelfth | Ngày 28 | 28th | Twenty-eighth |
Ngày 13 | 13th | Thirteenth | Ngày 29 | 29th | Twenty-ninth |
Ngày 14 | 14th | Fourteenth | Ngày 30 | 30th | Thirtieth |
Ngày 15 | 15th | Fifteenth | Ngày 31 | 31th | Thirty-first |
Ngày 16 | 16th | Sixteenth |
|
Quy tắc viết ngày tháng tiếng Anh có nét khác biệt giữa tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Mỹ, cụ thể:
Trong tiếng Anh-Anh, ngày luôn viết trước tháng, dấu phẩy được viết sau thứ và trước năm. Cụ thể theo thứ tự Thứ, Ngày (số thứ tự) - Tháng, Năm (Day, Date-Month, Year)
Ví dụ: Chủ nhật ngày 19 tháng 5 năm 2019, viết là Sunday, 19th May 2019, đọc là Sunday the nineteenth of May, two thousand and nineteen.
Trong tiếng Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, dấu phẩy cũng được đặt sau thứ và trước năm, cụ thể sẽ được viết theo thứ tự Thứ, Tháng - Ngày, Năm (Day, Month-Date, Year)
Ví dụ: Thứ Hai ngày 20 tháng 1 năm 2020, viết là Monday, January 20th, 2020, đọc là Monday, January the twentieth, two thousand and twenty.
Lưu ý:
- Khi đọc ngày tháng năm, phải thêm “the” vào trước ngày
- Dùng giới từ “on” trước thứ, trước ngày, trước thứ+ngày+tháng
- Dùng giới từ “in” trước tháng (month), trước năm (year), thập kỉ (decade)
- Dùng “in” trước từ chỉ các mùa trong năm.
- Thêm “on the lunar calendar” nếu muốn nói ngày âm lịch.
Một số ví dụ:
- In summer, I often go to swimming (Vào mùa hè, tôi thường xuyên đi bơi)
- We are going on holiday in September 2019 (Chúng tôi có kì nghỉ vào tháng 9 năm 2019)
- I visit my friend on Sunday (Tôi thăm bạn tôi vào Chủ nhật)
- I am going to travel to Da Nang on May 19th (Tôi sẽ đi Đà Nẵng vào 19 tháng Năm)
- My younger brother was born on March 30, 2000 (Em trai tôi sinh vào ngày 30 tháng 3 năm 2000)
Hy vọng bài viết đã chia sẻ giúp bạn hiểu và biết rõ hơn về cách viết ngày tháng trong tiếng Anh. Sau khi nắm chắc những quy tắc trên, chắc chắn bạn sẽ không mắc những sai sót khi muốn viết mốc thời gian trong tiếng Anh nữa. Chúc các bạn học tốt.
>> Tham khảo thêm ngay:
Chia sẻ