Động từ thêm đuôi “s”, “es” xuất hiện rất phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, khi thêm đuôi “s”, “es” vào động từ, nhiều bạn học sinh lại bối rối vì không biết cách phát âm “s”, “es” như thế nào cho đúng. Đây cũng chính là lí do tại sao bạn nên theo dõi bài viết dưới đây của Vieclam123.vn
MỤC LỤC
Đuôi “s”, “es” được thêm vào sau danh từ khi danh từ ở dạng số nhiều (số lượng từ hai trở lên):
Ví dụ:
Rulers (nhiều cây thước)
apples (nhiều quả táo)
pens (nhiều cây bút)
How many rulers are there in your box? (Có bao nhiêu cây thước trong chiếc hộp của bạn)
Đuôi “s”, “es” được thêm vào sau danh từ ở dạng sở hữu cách:
Ví dụ:
Her's (của cô ấy)
Lan's (của Lan)
it's (của nó)
For me, Lan's mother is the most beautiful in the planet (đối với tôi, mẹ của Lan là người phụ nữ đẹp nhất hành tinh)
- Khi "is" và "has" được đưa về dạng rút gọn là 's
Ví dụ:
She has learnt piano and violin since she was 3 years old (cô ấy đã học đàn dương cầm và vĩ cầm kể từ khi cô ấy lên ba tuổi)
Đuôi “s”, “es” được thêm vào sau động từ ở thì hiện tại đơn khi chủ ngữ đi với động từ này ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it):
Ví dụ:
Does (làm)
goes (đi)
makes (làm)
swims (bơi)
She goes to school with her mother by scooter (cô ấy đến trường cùng với mẹ cô ấy bằng xe tay ga)
Có 3 cách phát âm “s” và “es” trong tiếng Anh gồm có /s/, /iz/, và /z/ với các ví dụ minh hoạ sau:
Stop => stops /stɒps/ | Wash => washes /wɒʃiz/ | Tree => Trees /triːz/ |
/s/ | /iz/ | /z/ |
Dừng, ngừng | Rửa, làm sạch | Cây |
Cụ thể:
Đuôi “s”, “es” được phát âm là /s/ khi từ này tận cùng là các phụ âm vô thanh như /p/, /k/, /t/, /f/, /ð/
Ví dụ
Từ | Phiên âm | Nghĩa |
Cups | /kʌps/ | Cốc, tách trà |
Cats | /kæts/ | Mèo, con mèo |
Books | /bʊks/ | Sách, quyển sách |
Beliefs | /bɪˈliːfs/ | Niềm tin |
Clothes | /kləʊðzs/ | Quần áo |
Đuôi “s”, “es” được phát âm là /iz/ khi từ này có chữ cái tận cùng là sh, ce, s, z, ge, ch, x có phiên âm /ʃ/, /ʒ/, /s/, /z/, /tʃ/, /dʒ/
Ví dụ
Từ | Phiên âm | Nghĩa |
Watches | /wɑːtʃiz/ | Xem, coi |
Boxes | /bɒksiz/ | Hộp, chiếc hộp |
Bridges | /brɪdʒiz/ | Cầu, cây cầu |
Buses | /bʌsiz/ | Xe buýt |
Crashes | /kræʃiz/ | Tai nạn, sự cố |
Buzzes | /bʌziz/ | Ù, kêu vo vo |
Đuôi “s”, “es” được phát âm là /z/ khi từ đó có tận cùng là các nguyên âm (i, u, o, e, a) hoặc là các phụ âm hữu thành còn lại /l/, /m/, /v/, /ð/, /d/, /b/, /v/, ŋ/, /r/, /әu/, /ei/
Ví dụ như
Từ | Phiên âm | Nghĩa |
Toys | /tɔɪz/ | Đồ chơi |
Trees | /triːz/ | Cây, cây cối |
Songs | /sɒŋ/ | Bài hát |
Trên đây là bài viết của mình về học phát âm “s” và “es” trong tiếng Anh. Chỉ với ba quy tắc và cần luyện tập phát âm nhiều các bạn sẽ thành thạo được phần này. Chúc các bạn học tốt!
>> Xem thêm bài liên quan:
MỤC LỤC
Chia sẻ