Vendor trong tiếng Anh có nghĩa là người bán dạo, người bán hàng dong. Trong nền kinh tế, Vendor còn được hiểu là “nhà cung cấp”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa của Vendor đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
Vendor trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa là người bán dạo. Ví dụ “Street Vendor” có nghĩa là “người bán dạo trên đường phố”, “news Vendor” là “người bán báo dạo”, “vending machine” là “máy bán nước tự động”.
Trong ngành Toán tin, Vendor được hiểu là “đại lí, nhà cung cấp”
Trong ngành kỹ thuật chung, Vendor nghĩa là “chủ bán, người bán”
Trong ngành kinh tế, Vendor cũng được hiểu là bên bán, người bán hàng.
Một số từ ngữ tiếng Anh đi kèm với Vendor như:
Caveat Vendor: người bán tư liệu
Preferred Vendor: người bán hàng được ưu tiên
Vendor company: công ty của người bán
Vendor lease: hợp đồng thuê của người bán
Vendor Rating: việc đánh giá xếp hạng của người bán
Một số từ đồng nghĩa với Vendor trong tiếng Anh là: Businessperson (doanh nhân), Dealer (Đại lí), Hawker (người bán hàng rong), outcrier (người bán hàng), Peddler (người bán hàng rong), Retailer (người bán lẻ), Trader (thương nhân),...
Vendor trong hoạt động kinh doanh được hiểu là nhà cung cấp, người bán hàng hóa, dịch vụ với mục đích tiêu dùng. Vendor có thể bán hàng theo hình thức B2B, B2C hoặc B2G, nghĩa là:
B2B: Business to business (doanh nghiệp cho doanh nghiệp)
B2C: Business to Customer (doanh nghiệp cho người tiêu dùng)
B2G: Business to Government (Doanh nghiệp đến chính phủ)
Nhìn vào chuỗi cung ứng dưới đây, chúng ta sẽ phần nào thấy được sự khác biệt giữa Supplier và Vendor:
Supplier => Manufacturer => Distributor => Vendor (hoặc nhà bán lẻ Seller)=> Customer.
=> Trong sơ đồ chuỗi cung ứng trên:
Supplier: chuyên cung cấp nguyên vật liệu sản xuất cho các doanh nghiệp
Manufacturer: bên sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu từ Supplier để tạo ra sản phẩm hàng hóa.
Distributor: nhà phân phối tại các khu vực, nhà phân phối độc quyền sản phẩm
Vendor: bên nhận hàng hóa từ các nhà phân phối để bán sản phẩm cho khách hàng.
Seller: người bán hàng, thường là cá nhân
Customer: khách hàng, người tiêu dùng, người mua cuối cùng và sử dụng sản phẩm.
Như vậy, có thể dễ dàng thấy được rằng vendor là cá nhân, tổ chức bán hàng hóa dịch vụ cho khách hàng trong khi Supplier chuyên cung cấp hàng hóa, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong chuỗi cung ứng , vendor đứng vị trí nhà cung cấp cuối cùng còn Supplier có vị trí đứng đầu tiên. Mục tiêu của Vendor là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng còn Supplier bán hàng để phục vụ cho việc sản xuất hàng hóa.
Vendor bán hàng cho người tiêu dùng để sử dụng còn Supplier bán hàng cho doanh nghiệp với mục đích sản xuất rồi bán lại, phân phối.
Xét về quy mô, Vendor cung cấp hàng hóa với số lượng nhỏ còn Supplier cung cấp hàng hóa với số lượng lớn hơn nhiều lần.
Vendor và Seller đều là bên nhà cung cấp, đưa sản phẩm đến tay người mua cuối cùng, người tiêu dùng. Tuy nhiên, hai khái niệm này lại có những điểm khác biệt:
Thứ nhất, về quy mô, Vendor là nhà cung cấp có thể là một công ty, tổ chức hoặc một cá nhân còn Seller thường chỉ một cá nhân bán hàng. Vì vậy, có thể nói quy mô của Seller nhỏ hơn so với Vendor.
Thứ hai, về nguồn hàng, Vendor có thể nhập hàng từ các nhà phân phối hoặc có thể tự sản xuất sản phẩm và bán trực tiếp cho người tiêu dùng, Seller thì chỉ chuyên nhập hàng về rồi bán lại. Cũng chính vì vậy mà Vendor có thể bán hàng theo giá lẻ hoặc giá sỉ (khi vendor tự sản xuất sản phẩm) trong khi Seller thường bán hàng theo giá lẻ để sinh lời.
Như vậy, trên đây là giải thích của Vieclam123 về “vendor là gì”. Vendor là một mắt xích không thể thiếu trong quá trình đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích, đặc biệt là các doanh nghiệp có thể có được cho mình những Vendor tốt, có tính cạnh tranh để nhanh chóng thúc đẩy doanh số bán hàng.
>> Xem thêm tin:
Chia sẻ