Trong quá trình học tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ bắt gặp rất nhiều từ nối như “and”, “while”, “because”… cả trong văn viết lẫn giao tiếp hàng ngày nhưng không biết những từ này có nghĩa là gì. Vì thế, bài viết hôm nay sẽ giới thiệu đến bạn đọc những từ nối trong tiếng Anh giao tiếp thông dụng nhất để bạn sử dụng tiếng Anh lưu loát hơn.
MỤC LỤC
Từ nối trong tiếng Anh (thường được gọi là Linking Words) là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các câu đơn với nhau để trở thành các câu phức hoặc dùng để chuyển đổi giữa các câu.
Cũng tương tự như tiếng Việt, việc sử dụng từ nối khi nói hoặc viết tiếng Anh giúp cho bài nói, bài viết của bạn trở nên mạch lạc, quá trình ngắt câu chuyển ý trở nên rõ ràng và uyển chuyển hơn.
Sử dụng từ nối trong tiếng Anh còn giúp nội dung bài nói, bài viết trở nên logic và liên kết chặt chẽ với nhau về mặt nội dung. Từ đó, người nghe, người đọc có thể dễ dàng theo dõi và nắm bắt được nội dung bạn muốn truyền tải.
Như vậy, có thể nói rằng, biết càng nhiều từ nối và sử dụng chúng một cách hợp lý khi nói hoặc viết tiếng Anh chắc chắn sẽ giúp bạn trở nên chuyên nghiệp hơn. Đồng thời tạo được ấn tượng với người đối diện rằng kỹ năng tiếng Anh của bạn rất tốt.
Kho từ vựng của tiếng Anh cũng phong phú và đa dạng không kém gì tiếng Việt. trong tiếng Anh cũng có rất rất nhiều từ nối khác nhau có ý nghĩa và mục đích sử dụng khác nhau. Do đó, ở phần này, chúng tôi xin phép được giới thiệu đến bạn đọc những từ nối trong tiếng Anh thông dụng nhất.
Các từ nối này sẽ được phân loại dựa theo mục đích sử dụng để bạn đọc có thể theo dõi rõ hơn. Đồng thời, bạn đọc cũng có thể sử dụng những thông tin này cho quá trình học tiếng Anh của mình hiệu quả hơn.
Đây là những từ nối dùng để diễn tả sự tương phản, đối lập giữa các vế câu. Những từ này thường có nghĩa trong tiếng việt “nhưng”, “tuy nhiên”,…
But: nhưng
Cấu trúc:
S1 + V1 but S2 + V2
S1 + V1. But S2 + V2
Ví dụ:
I want to get on well with her but she doesn’t – Tôi muốn hòa thuận với cô ấy nhưng cô ấy không muốn
CV is very important. But many employees don’t spend time preparing it carefully – CV rất quan trọng. Nhưng rất nhiều người lao động không dành thời gian để chuẩn bị CV cẩn thận
However: tuy nhiên
Cấu trúc:
S1 + V1. However, S2 + V2
Ví dụ:
Children just want their parents to pay attention to what they say. However, most of the parents don’t know that – Trẻ con chỉ muốn bố mẹ chú ý đến những gì chúng nói. Tuy nhiên, phần lớn các bậc cha mẹ lại không biết điều này.
Instead: thay vào đó
Cấu trúc:
S1 + V1. Instead, S2 + V2
Ví dụ:
We shouldn’t use plastic bags as containers. Instead, we should use reusable bags to protect our environment – Chúng ta không nên sử dụng túi bóng để đựng. Thay vào đó, chúng ta nên sử dụng những chiếc túi tái sử dụng được để bảo vệ môi trường.
Khi bạn muốn bổ sung thêm thông tin cho những gì bạn đã nói ở trước đó, bạn có thể sử dụng các từ nối này. Việc sử dụng các từ nối sẽ liên kết các nội dung với nhau, giúp nội dung mà bạn diễn đạt logic và mạch lạc hơn rất nhiều
In addition: thêm vào đó
Cấu trúc:
S1 + V1. In addition, S2 + V2
Ví dụ:
The video games have negative effects on the children’s mind. In addition, it can lead to lots of health problems – trò chơi điện tử có những ảnh hưởng xấu đến suy nghĩ của trẻ em. Thêm vào đó, nó còn dẫn tới rất nhiều vấn đề sức khỏe.
Đây là những từ nối bạn nên sử dụng khi muốn diễn tả nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Thông thường, các từ nối này có nghĩa tiếng Việt là “bởi vì”, “do”,”tại vì”…
As : vì
Cấu trúc:
S1 + V1 as S2 + V2
As S1 + V1, S2 + V2
Ví dụ:
I went to work late as my car was broken down – Tôi đi làm muộn vì xe của tôi bị hỏng
As I’ve come out for a while, I can’t take your call – Vì tôi vừa ra ngoài một lát, tôi không thể bắt máy của bạn
Because of: bởi vì
Cấu trúc:
Because of + N, S + V
S1 + V1 because of the fact that S2 + V2
Ví dụ:
Because of the rain yesterday, I get sick now – Tại vì cơn mưa hôm qua mà tôi bị cảm
He got the promotion because of the fact that he’s very comprehensive – Anh ấy được thăng chức vì anh ấy rất giỏi.
VD: My first daughter graduated from The National University, similarly, my son is also starting his first year there.
( Con gái đầu của tôi tốt nghiệp tại trường Đại Học Quốc Gia, tương tự như vậy, con trai tôi cũng đang học năm nhất tại đó. )
VD: Finally, I am able to watch this documentary after searching for it everywhere.
( Cuối cùng, tôi có thể xem bộ phim tài liệu này sau khi tìm kiếm nó khắp mọi nơi. )
VD: Specifically, Tony will come and pick me up at 7:00 AM then we will go to your house at about 8:00 AM.
(Cụ thể là, Tony sẽ đến và đón tôi lúc 7:00 sáng sau đó chúng tôi sẽ đến nhà bạn vào khoảng lúc 8:00 sáng.)
in fact (thực tế là)
indeed (Thật sự là)
especially (đặc biệt là)
VD: In fact, Andy is the only son of that family.
(Thực tế là, Andy là con trai duy nhất của gia đình đó.)
VD: There is a luxury restaurant nearby my office
(Có một nhà hàng sang trọng gần công ty của tôi)
VD: We need to go buy some food, in other words, the food is out of stock.
(Chúng ta cần đi mua đồ ăn, nói cách khác, đồ ăn đã hết)
VD: I will go to the company then go to your house.
(Tôi sẽ đến công ty sau đó sẽ đến nhà bạn.)
Từ nối dùng để sắp xếp thứ tự câu chuyện.
Từ nối dùng để thêm ý kiến
Điền các từ nối phù hợp để hoàn thành các câu sau:
1) You should keep the milk in the refrigerator_____________ it doesn’t go bad.
A. since B. so that C. because D. after
2) You should say goodbye to your brother _____________ you leave for Europe.
A. despite B. after C. since D. before
3) The class discussion was short;_____________, we gained some knowlegde from it.
A. however B. moreover C. although D. therefore
4) The undergone is cheap;_____________, it’s faster than the train.
A. however B. moreover C. but D. so
5) _____________ you study harder, you won’t win the scholarship.
A. Unless B. Because C. If D. In order that
6) The countrytside air is fresh,________________, it’s not polluted.
A. however B. whenever C. moreover D. beside
7) ________________ she spoke slowly, I don’t understand her.
A. Since B. Although C. If D. As
8) We will wait her ____________ he comes back.
A. while B. until C. since D. for
9) Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him.
A. and B. so that C. if not D. or
10) _____________ it rained heavily, we went to school on time.
A. Even though B. Despite C. Because D. Though not
11) Our visit to Japan was delayed___________ my wife’s illness.
A. because B. because of C. thanks to D. although
12) __________ he goes to the theatre with me, I shall go alone.
A. because of B. because C. unless D. when
13) He tries his best to work hard ______________ help her family get over the difficulties.
A. so as that B. in order that C. in order to D. so as not to
14) We moved to the front row _____________ we could hear and see better.
A. so as that B. because C. although D. so that
15) I made a mistake ____________ I was tired after the work.
A. though B. so that C. because D. if
16) Minh had a terrible headache. __________________, he still wanted to go to school.
A. Therefore B. But C. However D. Although
17) My sister will take the plane to Singapore______________ she dislikes flying.
A. because B. so that C. therefore D. though
18) My car broke down on the way.____________, when I got the airport, the plane had taken off.
A. Because B. However C. Therefore D. Although
19) His mother was sick._________________, Jane had to stay at home to look after her.
A. But B. However C. So D. Therefore
20) They asked me to wait for them; ____________, he didn’t turn back.
A. but B. however C. so D. therefore
21) Many people still believe him very much __________ he sometimes tell lies.
A. because B. since C. although D. despite
22) They were walking on the street _________ there was an accident.
A. when B. while C. because D. so that
23) __________ the darkness in the room, we couldn’t continue our studying.
A. because of B. since C. although D. in spite of
24) Mary tries to study as hard as possible ___________ she can get the scholaship to study in England.
A. in order to B. so that C. because D. because of
25) She stopped at the post office ___________ she could send the letter to her parents.
A. although B. so as to C. in order that D. despite
(Đáp án ở cuối bài viết)
Trên đây là những từ nối trong tiếng Anh giao tiếp thông dụng nhất được chúng tôi tổng hợp và gửi đến bạn đọc. Hy vọng rằng, những thông tin được cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn đọc học tiếng Anh hiệu quả hơn và sử dụng được nhiều từ nối trong tiếng Anh lưu loát hơn. Chúc bạn học tốt!
>> Xem bài liên quan:
Đáp án bài tập:
1. B 2. D 3. A 4. B 5. A
6. C 7. B 8. B 9. B 10. A
11. B 12. C 13. C 14. D 15. C
16. C 17. D 18. C 19. D 20. B
21. C 22. A 23. A 24. B 25. C
MỤC LỤC
Chia sẻ