Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa trong tiếng Việt thường gây cho các bạn học sinh sự nhầm lẫn, khó hiểu. Hãy cùng Vieclam123.vn phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa qua bài phân tích chi tiết và những ví dụ dưới đây.
MỤC LỤC
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh, cách viết nhưng tùy vào ngữ cảnh lại có nghĩa khác hắn nhau.
Ví dụ 1:
Cho hai câu sau:
Con đường làng quê em rất đẹp.
Mẹ em dặn em đi chợ mua hai cân đường.
=> Từ “đường” trong câu thứ nhất chỉ bề mặt để các phương tiện đi lại.
=> Từ “đường” trong câu thứ hai chỉ một thực phẩm có thể ăn được.
Ví dụ 2:
Mỗi chiều chúng em lại đi chơi đá bóng.
Mỗi hòn đá trên khúc sông lại có một hình dáng khác nhau.
=> Từ “đá” trong câu thứ nhất là động từ chỉ hành động
=> Từ “đá” trong câu thứ hai là một danh từ
Ví dụ 3:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói quẻ lấy chồng xem có lợi chăng,
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi, nhưng răng không còn.
=> Từ “ lợi” đầu tiên ám chỉ lợi ích
=> Từ “lợi” thứ hai và thứ ba chỉ bộ phận trên cơ thể, lợi trong “răng lợi”.
Từ đồng âm trong tiếng Việt có thể được chia làm một số loại như sau:
Phân loại từ đồng âm | Giải thích | Ví dụ |
Đồng âm từ vựng | Các từ vựng đều thuộc cùng một loại, cùng là danh từ, tính từ, hoặc động từ |
|
Đồng âm từ vựng-ngữ pháp | Các từ vựng trong nhóm khác nhau về từ loại, có từ là danh từ trong khi những từ khác là động từ hoặc tính từ. |
|
Đồng âm giữa từ với tiếng | Các từ đồng âm khác nhau về cấp độ và kích thước, có một từ dùng để miêu tả âm thanh. |
|
Ngoài ra dựa vào tiêu chí nguồn gốc, có thể thấy hiện tượng đồng âm xảy ra giữa các yếu tố sau:
- Yếu tố thuần Việt - Yếu tố thuần Việt: chân (chân thật), chân (cái chân
- Yếu tố thuần Việt - Yếu tố vay mượn: ấu (củ ấu-thuần Việt), ấu (ấu trĩ-mượn tiếng Hán)
Bởi hiện tượng đồng âm khác nghĩa này mà có rất nhiều cách chơi chữ của dân gian ta ngày xưa để mang lại những nghĩa bất ngờ hoặc tạo tiếng cười vui nhộn, đả phá, châm biếm.
Ví dụ 1:
Ruồi đậu trên mâm xôi đậu
=> Từ “đậu” đầu tiên là động từ chỉ động thái của chủ thể là con “ruồi”
=> Từ “đậu” thứ hai là danh từ, được lấy ra từ hạt đậu, hạt đỗ, có thể ăn được, dùng để nấu xôi.
Con ngựa đá con ngựa đá.
=> Từ “đá” đầu tiên là hành động của con ngựa thật
=> Từ “đá” thứ hai là chỉ con ngựa làm bằng đá.
“Kiến bò đĩa thịt bò”
=> Từ “bò” đầu tiên chỉ hành động của con kiến
=> Từ “bò” thứ hai chỉ tính chất của đĩa thịt, là thịt bò chứ không phải thịt gà hay thịt lợn.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển, các từ thường có mối liên hệ với nhau.
Ví dụ 1:
Từ “chân” là một từ nhiều nghĩa:
Nghĩa gốc: chân tay, chỉ bộ phận trên cơ thể con người
Nghĩa chuyển:
chân bàn: chỉ bộ phận của cái bàn, là bộ phận giúp chiếc bàn đứng vững
chân thật: chỉ tính cách của con người
chân dung: chỉ bức ảnh chụp được gương mặt của một người
Ví dụ 2:
Từ “ăn” là từ nhiều nghĩa:
Nghĩa gốc: ăn uống, chỉ hành động nạp thức ăn vào cơ thể con người để duy trì sự sống.
Nghĩa chuyển:
Ăn cưới: ăn uống nhân dịp cưới xin
Ăn ảnh: Hình ảnh xuất hiện trong ảnh đẹp hơn ở ngoài
Sông ăn ra biển: chỉ hiện tượng nước ở sông tràn ra biển
Dưới đây là bảng so sánh từ đồng âm và từ nhiều nghĩa để các bạn học sinh dễ phân biệt:
Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa | ||
Phân biệt | Từ đồng âm | Từ nhiều nghĩa |
Giống nhau | -Đều là các từ có cách viết và cách đọc trong tiếng Việt giống nhau | |
Khác nhau | -Các nghĩa hoàn toàn khác nhau và không có mối liên hệ gì với nhau -Không thể thay thế được cho nhau vì mỗi từ đều mang nghĩa gốc.
| -Các nghĩa khác nhau hoàn toàn, tra về nguồn gốc sâu xa có thể thấy được sự tương quan về nghĩa
|
Ví dụ so sánh:
Từ đồng âm trong hai câu:
Cây cầu này mới xây
và : cầu thủ bóng đá
=> Từ “ cầu” trong câu đầu tiên là danh từ chỉ chiếc cầu nối hai bờ sông
=> Từ “cầu” trong câu thứ hai là danh từ chỉ nghề nghiệp trong xã hội.
Từ nhiều nghĩa:
“Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
=> Từ “xuân” trong câu thơ đầu tiên là nghĩa gốc, chỉ mùa xuân của đất trời
=> Từ “xuân” trong câu thơ thứ hai là nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp, phồn thịnh của đất nước.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, nhưng lại khác nhau về cách phát âm.
Ví dụ:
xe lửa= tàu hỏa
hi sinh=quyên sinh=chết
Phân biệt từ đồng âm và đồng nghĩa | ||
So sánh | Từ đồng âm | Từ đồng nghĩa |
Khái niệm |
|
|
Ví dụ |
| +tàu hỏa: phương tiện giao thông +xe lửa: chính là tàu hỏa |
Bài tâp 1: Tìm từ đồng âm trong những câu dưới đây và phân biệt nghĩa
Mấy đứa trẻ trong xóm tranh nhau xem tranh
Quyển sách trên giá sách kia có giá rất đắt
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
Bác Chín quay chín con vịt, tất cả đều đã chín
Mọi người đều đã ngồi vào bàn để chuẩn bị bàn bạc công việc
Em gái tôi tưởng rằng đi xem chiếu bóng là sẽ ngồi trên chiếu
Đồng nghiệp của tôi rất thích những mẫu trống đồng cổ
Mẹ tôi than thở nhà đã hết than.
Hàng tấn đường được vận chuyển trên đường cao tốc để chuyển đến nhà phân phối.
Bông hoa đẹp đến mức lũ trẻ hạnh phúc hoa chân múa tay.
Đáp án:
Từ đồng âm trong câu là: tranh
Mấy đứa trẻ trong xóm tranh (1) nhau xem tranh (2)
Tranh 1: động từ, chỉ hành động tranh giành với người khác để đạt được một thứ gì đó.
Tranh 2: danh từ, chỉ một sản phẩm được vẽ lên giấy, có đường nét và màu sắc.
Từ đồng âm trong câu là: giá
Quyển sách trên giá (1) sách kia có giá (2)rất đắt
Giá 1: đồ vật, dùng để đựng sách
Giá 2: giá trị của đồ vật, được quy ra bằng tiền
Từ đồng âm trong câu là: Chiều
Chiều chiều (1) ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều (2)
Chiều (1): Thời gian trong ngày, cuối ngày
Chiều (2): nhiều bề, ý trong câu thơ là đau nhiều bề
Từ đồng âm trong câu là: Chín
Bác Chín (1)quay chín (2)con vịt, tất cả đều đã chín (3)
Chín (1): tên riêng của người
chín (2): số lượng, số đếm
Chín (3): tính chất của thức ăn, đã chín, ăn được.
Từ đồng âm trong câu: bàn
Mọi người đều đã ngồi vào bàn (1)để chuẩn bị bàn (2)bạc công việc
Bàn (1): đồ vật
Bàn (2): thảo luận, đưa ra ý kiến cùng nhau
Từ đồng âm: Chiếu
Em gái tôi tưởng rằng đi xem chiếu (1)bóng là sẽ ngồi trên chiếu(2)
Chiếu (1): một hình thức chiếu hình ảnh của phim lên một tấm màn rộng để mọi người có thể cùng xem được.
Chiếu (2): Chiếc chiếu, đồ vật được dùng để trải ra mặt phẳng để mọi người có thể cùng ngồi lên.
Từ đồng âm: đồng
Đồng (1) nghiệp của tôi rất thích những mẫu trống đồng (2)cổ
Đồng (1): người cùng làm trong một môi trường làm việc
Đồng (2): một loại nhạc cụ được đúc bằng đồng
Từ đồng âm: than
Mẹ tôi than (1)thở nhà hết than (2).
Than (1): lời nói để thể hiện sự không hài lòng, buồn rầu, đau khổ về việc gì
Than (2): được dùng làm chất đốt
Từ đồng âm: đường
Hàng tấn đường (1)được vận chuyển trên đường (2)cao tốc để chuyển đến nhà phân phối.
đường (1): chất kết tinh có vị ngọt, thường được chế từ mía, củ cải đường, thốt nốt
đường (2): lối đi để con người và xe cộ di chuyển
Từ đồng âm: hoa
Bông hoa (1)đẹp đến mức lũ trẻ hạnh phúc hoa (2)chân múa tay
Hoa (1): bộ phận của cây, có màu sắc và mùi hương
Hoa (2): hành động khua khoắng chân tay thể hiện sự vui mừng, hạnh phúc.
Trên đây là kiến thức lý thuyết về từ đồng âm trong tiếng Việt cũng như cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa để các bạn có thể làm tốt các bài tập tiếng Việt. Vieclam123.vn chúc các bạn học tốt.
>> Tham khảo ngay:
MỤC LỤC
Chia sẻ