Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách dùng thì quá khứ
Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách dùng thì quá khứ
Thì quá khứ trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động sự việc xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Hãy cùng học cấu trúc thì quá khứ ngay nào.
MỤC LỤC
Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ là một phần ngữ pháp quan trọng và là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không ít bạn học sinh còn gặp khó khăn trong việc sử dụng thì quá khứ một cách thành thạo. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức đầy đủ toàn diện nhất về thì quá khứ trong tiếng Anh.
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng đến hiện tại.
VD: He went to the park yesterday (Anh ta đã đến công viên ngày hôm qua)
=> Việc này đã chấm dứt trong quá khứ và không liên quan đến hiện tại.
He ate at a restaurant yesterday evening. (Anh ta đã ăn ở một nhà hàng vào tối hôm qua)
=> Việc này đã xảy ra tại tại thời điểm cụ thể trong quá khứ (tối hôm qua) và trong thời điểm hiện tại anh ta không ăn ở nhà hàng.
1.2.1 Với động từ TO BE
(+) S + was/were + N/adj
(-) S + was/were not + N/adj
(?) Was/Were + S + N/adj? Yes/No, S + was/were (not)
(?) (Từ để hỏi) + was/were + S + O?
Trong đó:
Đối với các đại từ nhân xưng số ít như: I, He, She, It ta dùng Was
Số nhiều như: We, You, They ta dùng Were
VD:
(+) She was my friend since 20 years ago.
(-) She was not my friend since 20 years ago.
(?) Was she your friend since 20 years ago?
No. She wasn't/ Yes. She was
(?) Where were you yesterday?
1.2.2 Với động từ thường
(+) S + V-ed
(-) S + did not + V
(?) Did + S + V
Trong đó: V-ed sẽ được chia theo thì quá khứ đơn còn V là động từ nguyên mẫu.
VD:
(+) She studied Math last night. (Cô ấy đã học môn Toán vào tối hôm qua)
(-) She did not study Math last night. (Cô ấy đã không học môn Toán vào tối hôm qua)
(?) Did she study Math last night? (Cô ấy có học toán tối qua không?)
Trong câu chưa các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, ago, finally, at last, in the last century, in the past, last(week, month, year), in (2019, June), in the (2020, 1990s), from (March) to (April),… hoặc chứa for + khoảng thời gian; from…to…
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác chen ngang (khi đang...thì bỗng).
(+) S + was/were + Ving + O
(-) S + was/were not + Ving + O
(?) Was/were + S + Ving + O?
Yes, S + Was/were/ No, S + wasn't/weren't
(?) Từ để hỏi + was/were + S + Ving + O?
*Lưu ý: when có thể đứng ở giữa câu hoặc cầu đâu.
VD:
(+) He was eating dinner at 7:00 PM yesterday.
(-) He wasn't eating dinner at 7:00 PM yesterday.
(?) Was he eating dinner at 7:00 PM yesterday?
Yes, He was/ No, He wasn't
What was he eating for dinner at 7:00 PM yesterday?
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời xảy ra song song trong một thời điểm quá khứ.
VD: The children were watching TV while their parents were talking. (Bọn trẻ đang xem tivi trong khi bố mẹ đang nói chuyện)
While the parents were talking, the children were watching TV (Trong bố mẹ đang nói chuyện, bọn trẻ đang xem tivi)
- Dùng diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định cụ thể trong quá khứ.
VD: John was having a dinner at 7 PM last night. (John đang ăn bữa tối vào 07.00 hôm qua)
I was playing video games at 5 PM yesterday. (Tôi đang chơi trò chơi điện tử vào 05.00 chiều hôm qua)
He was Flying to Paris at 4 PM yesterday. (Anh ấy đang bay tới Paris vào 04.00 chiều hôm qua)
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
VD: Yesterday, my mother was washing dishes when my father got home (Hôm qua, lúc mẹ tôi đang rửa bát thì bố tôi về nhà)
Ở thì quá khứ tiếp diễn trong câu sẽ chứa các dấu hiệu nhận biết sau:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
(+) S + had + P2 + O
(-) S + had + not + P2 + O
(?) Had + S + P2 + O?
Yes. S + had/ No. S + had not
(?) Từ để hỏi + had + S + P2 + O?
Thì quá khứ hoàn thành thường được rồi dùng với ba phó từ phó chỉ thời gian: after (sau khi), before (trước khi), when (trong khi).
(+) She had gone to the mall before going home. (Cô ấy đã đến trung tâm mua sắm trước khi về nhà)
(-) She had not gone to the mall before going home.(Cô ấy đã không đến trung tâm mua sắm trước khi về nhà)
(?) Had she gone to the mall before going home? (Cô ấy có đến trung tâm mua sắm trước khi về nhà không?)
Yes. She had/ No she had not
(?) What had she done before going home? (Cô ấy đã làm gì trước khi về nhà)
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
VD: I have gone to cinema before I went home. (Tôi đã đi đến rạp chiếu phim trước khi về nhà)
=> Cả hai hành động (xem phim và về nhà) đều diễn ra trong quá khứ nhưng hành động đi xem phim đã diễn ra trước hành động về nhà.
- Diễn tả một hành động đã tồn tại trong một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại
VD: I had lived in New York for five years before I moved to Chicago. (Tôi đã từng sống ở New York trong vòng 5 năm trước khi tôi chuyển đến Chicago)
=> Hoạt động sống ở New York của nhân vật đã diễn ra từ 5 năm trước và đã chấm dứt so với thời điểm hiện tại
- Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác xảy ra sau nó.
I had lost my key. I could stay out all night. (Tôi đã làm mất chìa khóa. Tôi có thể đã phải ở ngoài cả đêm)
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy đã có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)
Với câu ở thì quá khứ hoàn thành trong câu thường có chứa một số từ sau:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn. Nó được dùng để diễn tả một hành động được bất đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
(+) S + had been + Ving + O
(-) S + Had not been + Ving + O
(?) Had + S + been + Ving + O?
Yes, S + had/ No, S + had not
(?) Từ để hỏi + had + S + been + Ving + O?
VD:
(+) He had been playing soccer for about an hour when it stared to rain. (Anh ấy đã chơi bóng đá khoảng một giờ khi trời bắt đã đầu mưa)
(-) He had not been playing soccer for about an hour when it stared to rain. (Anh ấy đã không chơi bóng đá khoảng một giờ khi trời bắt đã đầu mưa)
(?) Had he been playing soccer when it stared to rain? (Có phải anh ấy đã chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa không?)
Yes, he had/ No, he had not
(?) What had he been playing when it stared to rain? (Anh ấy đã chơi cái gì khi trời bắt đầu mưa)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it ( Tôi đã đang nghĩ về vấn đề này trước khi bạn nhắc đến nó)
Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ.
Ex: It had been boiling for 30 minutes when you turn off the stove ( Nó đã đang sôi được 30 phút rồi khi bạn tắt bếp)
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ex: This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)
Trong câu thường chứa:
Bài tập 1: Chia động từ ở thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
1. Almost everybody (leave)…………………………. by the time we (arrive)…………………………..
2. He (wonder)…………………………. whether he (leave)…………………………. his wallet at home.
3. The secretary (not leave)…………………………. until she (finish)…………………………. her work.
4. The couple scarcely (enter)…………………………. the house when they (begin)…………………………. to argue.
5. The teacher (ask)…………………………. the boy why he (not do)…………………………. his homework.
6. She already (post)…………………………. the letter when she (realize)…………………………. she (send)…………………………. it to the wrong address.
7. Hardly the car (go)…………………………. a mile when it (have)…………………………. a flat tyre.
8. The weather (be)…………………………. far worse than we (expect)…………………………..
9. They (be married)…………………………. for five years when they finally (have)…………………………. a child.
10. No sooner they (sell)…………………………. their car than they (regret)…………………………. having done so.
11. When she (finish)…………………………. her work she (go)…………………………. to the cinema.
12. He (not eat)…………………………. until his parents (come)…………………………. home.
13. She (tell)…………………………. me she never (meet)…………………………. him.
14. He (do)…………………………. her homework before he ( go)…………………………. out.
15. The lights (go)…………………………. out the moment he (get)…………………………. into the cinema.
16. Hardly the holiday (begin)…………………………. when they (leave)…………………………. the town.
17. They (be)…………………………. out for an hour when it (start)…………………………. to rain.
18. They (leave)…………………………. the shop as soon as they (buy)…………………………. everything they (need)…………………………..
19. The house (burn)…………………………. to the ground by the time the firemen (arrive)…………………………..
20. As he (do)…………………………. a lot of work that day he (be)…………………………. very tired.
21. I already (hear)…………………………. about the accident when he (tell)…………………………. me about it.
22. He (live)…………………………. in the country for ten years when he first (come)…………………………. to London.
23. I (not talk)…………………………. to him because when I (arrive)…………………………. he already (leave)…………………………..
24. When we (go)…………………………. out again, the wind (stop)…………………………..
25. He (think)…………………………. he (win)…………………………. in the lottery but he (not have)…………………………. of course.
26. No sooner the bell (ring)…………………………. when the pupils (go)…………………………. out to play.
27. Before you (mention)…………………………. his name, I never (hear)…………………………. of this poet.
28. Our guests (be)…………………………. still here when he (come)…………………………. back from school.
29. The same day he (arrive)…………………………. I (receive)…………………………. a postcard from him.
30. They just (close)…………………………. the shop when I (get)…………………………. there.
Đáp án:
1. had left – arrived. Động từ chia sau cấu trúc by the time được chia ở thì quá khứ đơn, vế còn lại trong câu chia ở thì quá khứ hoàn thành
2. wondered – had left. Dịch theo nghĩa của câu ta thấy hành động nào xảy ra trước thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
3. didn’t leave – had finished. Dịch nghĩa “Cô thư ký sẽ không rời đi cho đến khi cô ấy hoàn thành công việc”. Vậy việc cô ấy kết thúc công việc xảy ra trước việc rời đi nên ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.
4. had entered – argued. Dịch nghĩa: “Cặp đôi này hiếm khi bước vào nhà khi họ bắt đầu tranh luận”. Động từ trong vế câu với when thường chia ở thì quá khứ đơn.
5. asked – hadn’t done. Dịch nghĩa: “Cô giáo hỏi anh ta tại sao đã không làm bài tập về nhà”. Vậy việc không làm bài tập về nhà đã xảy ra trước đó rồi nên ta chia thì quá khứ hoàn thành
6. had posted – realized – had sent. Dịch nghĩa: “ Cô ấy đã gửi lá thư khi cô ấy nhận ra cô ấy đã gửi nó sai địa chỉ”. Hành động gửi lá thư xảy ra rồi cô ấy mới nhận ra nên được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
7. had the car gone – had. Sau cấu trúc when ta chia động từ ở thì quá khứ đơn, vế còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. Có cấu trúc Hardly nên ta đảo “had” lên trước danh từ.
8. was – had expected. Việc mong đợi xảy ra trước hiện thực là thời tiết xấu nên ta chia ở thì quá khứ hoàn thành.
9. had been married – had. Việc kết hôn xảy ra trước việc có em bé nên ta chia ở thì quá khứ hoàn thành.
10. had they sold – regretted. Dịch nghĩa: “Ngay khi họ bán chiếc ô tô của họ, họ tiếc vì đã làm vậy”. Việc bán ô tô xảy ra trước nên ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành. Trong câu sử dụng cấu trúc đảo với “No sooner” nên ta đảo trợ động từ lên trước danh từ.
11. had finished – went. Dịch nghĩa: “Khi cô ấy kết thúc công việc, cô ấy đi tới rạp chiếu phim”. Việc kết thúc công việc xảy ra trước nên ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.
12. hadn’t eaten – came. Dịch nghĩa: “Anh ta không ăn cho đến khi bố mẹ anh ta trở về nhà”. Như vậy việc bố mẹ trở về nhà xảy ra sau nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn, và hành động trước đó ở thì quá khứ hoàn thành.
13. told – had met. Dịch nghĩa: “Cô ấy bảo với tôi cô ấy đã không gặp anh ta”. Việc không gặp anh ta xảy ra trước nên ta chia ở thì quá khứ hoàn thành
14. had done – went. Dịch nghĩa: “Anh ta đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài”. Vì vậy việc hoàn thành bài tập về nhà xảy ra trước nên ta chia ở thì quá khứ hoàn thành.
15. had gone – got. Dịch nghĩa: “Các đèn vụt tắt khi anh ấy đi vào rạp chiếu phim”. Đèn tắt trước khi anh ấy vào nên ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.
16. had the holiday begun – left. Dịch nghĩa: “Hiếm khi lễ hội bắt đầu khi họ rời khỏi thị trấn.” Đáng ra lễ hội có thể xảy ra trước khi họ rời khỏi thị trấn, vì vậy ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
17. had been – started. Dịch nghĩa: “Họ ở ngoài khoảng một tiếng khi trời bắt đầu mưa.” Họ đã ở ngoài trước khi trời mưa nên động từ “be” được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
18. left – had bought – needed. Dịch nghĩa: “Họ rời khỏi cửa hàng ngay khi họ đã mua được những thứ họ cần”. Việc mua tất cả những thứ trong cửa hàng trước khi rời đi là việc xảy ra trước nên được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
19. had burned/ burnt – arrived. Cấu trúc với by the time, động từ trong vế có chứa by the time được chia ở thì quá khứ đơn, vế còn lại chia ở thì quá khứ hoàn thành.
20. had done – was. Dịch nghĩa: “Bởi vì anh ấy làm rất nhiều công việc trong ngày nên anh ấy vô cùng mệt.” Anh ta làm nhiều việc trước rồi mới bị mệt nên động từ ở vế trước được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
21. had heard – told. Khi anh ta nói với tôi về vụ tai nạn thì tôi đã được nghe về nó rồi, nên việc nghe ấy xảy ra trước và được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
22. had lived – came. Dịch nghĩa: “Anh ta đã sống trong thành phố được 10 năm trước khi anh ta lần đầu tiên đến London”.
23. didn’t talk – arrived – had left. Dịch nghĩa: “Tôi đã không nói với anh ta bởi vì khi tôi đến thì anh ta đã rời đi rồi” Việc anh ta rời đi xảy ra trước nên chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành, những động từ còn lại chia quá khứ đơn
24. went– had stopped. Dịch nghĩa: “khi chúng tôi ra ngoài lần nữa, gió đã dừng”. Việc gió dừng xảy ra trước khi chúng tôi ra ngoài nên động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
25. thought – had won – didn’t have. Dịch nghĩa: “Anh ta nghĩ anh ta đã chiến thắng xổ số nhưng anh ta không được”.
26. had the bell rung – went. Dịch nghĩa: “Ngay khi chuông reo, học sinh ra ngoài để chơi”. Chuông reo trước vì vậy động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
27. mentioned – had never heard. Dịch nghĩa: “Trước khi bạn đề cập đến tên anh ấy, tôi chưa bao giờ nghe tên của nhà thơ này”.
28. had been – came. Dịch nghĩa: “Khách của chúng ta đã ở đây khi anh ấy trở về từ trường học.”
29. arrived – had received. Dịch nghĩa: “Trong ngày anh ấy đến, tôi đã nhận được thiệp từ anh ấy”. Việc nhận được thiệp xảy ra trước khi anh ấy đến nên động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
30. had just closed – got. Dịch nghĩa: “Họ chỉ vừa mới đóng cửa hàng khi mà tôi đến.” Họ đóng cửa trước rồi sau đó tôi mới đến nên động từ “Close” được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Bài tập 2: Hoàn thiện câu sau với thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
1. While Tam (read)............ , Anna (watch)...................... films on TV.
2. Mary (come)..................... home, (switch)....................... on the computer and (check)........................ her emails.
3. The thief (sneak)...................... into the house, (steal).........................all valuable things and (leave) ……………...without a trace.
4. Nobody (listen) ……………..while the teacher (explain) ………………...this dificult question.
5. While we (do).................... a trekking tour, my parents (lie).................... on the beach.
6. She (wake).................. up and (look)........................ at her phone.
7. The staff (welcome)..................... the guests and (ask)...................... them to fill in the evaluation form.
8. The motorbike (break) …………………..down and we (have) ………………….to walk home.
9. The boys (swim).................... while the girls (sunbathe)........................ .
10. My mother (come)......................in, (look).................. around and (tell)................... me to tidy up my room as well as do my homework.
11. As long as one group (prepare).....................dinner, the others (collect)........................ wood for their campfire.
12. While the parents (have)...................... breakfast, their children (run)....................... about.
13. Mac (turn) ………………….off the lights and (go) …………………..to bed.
14. When I (do)...................... the washing-up, I (break)...................... a plate.
15. While Tommy (play).................... the piano, his mother (do).................... the washing-up.
16. He (drink).........................some juice and then he (eat)....................... a few chips.
17. I (have)................. dinner when I suddenly (hear) ……………..the phone rang.
18. When my grandfather (work).................... in the garden, an old friend (pass)..................... by to see him.
19. She (go).....................to school, (take)................. out her textbook and (begin) to learn.
20. When it (start)................ to rain, our dog (want) ……………...to come inside.
Đáp án:
1. was reading – was watching. Cấu trúc “while” diễn tả hai hành động đang xảy ra đồng thời.
2. came – switched – checked. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.
3. sneaked – stole – left. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
4. listened – was explaining. Dịch nghĩa: “Không một ai nghe bài trong khi cô giáo đang giải thích câu đó”. Hành động giải thích là hành động đang diễn ra nên ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. Động từ còn lại chia ở thì quá khứ đơn.
5. were doing – were lying. Cấu trúc “while” diễn tả hai hành động đang xảy ra đồng thời.
6. woke – looked. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
7. welcomed – asked. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
8. broke – had. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
9. were swimming – were sunbathing. Cấu trúc “while” diễn tả hai hành động đang xảy ra đồng thời.
10. came – looked – told. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
11. prepared –collected. Diễn tả hành động xảy ra cùng nhau, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
12. were having – ran. Hành động chạy vào của lũ trẻ là hành động xen ngang hành động đang có bữa sáng của bố mẹ.
13. turned – went. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
14. was doing – broke. Cấu trúc When, khi có một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.
15. was playing – was doing. Cấu trúc “while” diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
16. drank – ate. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
17. was having – heard. Cấu trúc When, khi có một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào
18. was working – passed. Cấu trúc When, khi có một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào
19. went – took – began. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
20. started - wanted. Diễn tả hành động xảy ra lần lượt, không có dấu hiệu của thì tiếp diễn nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơ
Bài viết trên đây đã cung cấp cho các bạn những kiến thức đầy đủ và toàn diện về thời quá khứ trong tiếng Anh. Đây là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Để sử dụng thành thạo và hiệu quả hơn nữa các bạn cần tham khảo nhiều tài liệu khác nhau và luyện tập thật nhiều để ngày càng nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Chúc các bạn thành công!
>> Tham khảo thêm bài viết:
MỤC LỤC
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020