close
cách
cách cách cách

Tổng quan kiến thức về Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Đây cũng là một trong những thì cơ bản, thường gặp nhất trong tiếng Anh nên hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu từ A-Z về thì quá khứ tiếp diễn này nhé.

1. Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ có tính chất kéo dài. 

Ví dụ:

  • He was presenting about this topic before you arrived. (Anh ấy đang thuyết trình về chủ đề này trước khi bạn đến)

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S+ was/were + V-ing

Ví dụ:

  • They were watching films when I came. (họ đang xem phim khi tôi đến)

  • My mother was cooking in the kitchen at 6pm yesterday. (mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp lúc 6 giờ tối qua)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S+ was/were not+ V-ing

Viết tắt: was not =wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ:

  • He wasn’t doing housework when his mother return home. (Anh ấy đã đang không làm việc nhà khi mà mẹ anh ấy trở về)

  • They weren’t working when their manager came yesterday. (Họ đã đang không làm việc khi quản lý của họ đến vào chiều qua)

 Thì quá khứ tiếp diễn

2.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: Was/ Were +S+ V-ing?

Trả lời:

Yes, S+ was/were

No, S+ was/were not.

Ví dụ:

  • Were they eating when I phoned them yesterday.?(Họ có đang ăn lúc tôi gọi họ vào hôm qua?)

  • Was she going shopping when I came yesterday. (Cô ấy đang đi mua sắm khi tôi đến vào hôm qua đúng không?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Để nhận viết thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:

3.1. Trạng từ chỉ thời gian đi kèm thời điểm xác định

Nếu trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian + thời gian cụ thể trong quá khứ thì đó là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, cụ thể:

  • At + giờ+ thời gian trong quá khứ

  • At this time+ thời gian trong quá khứ

  • In + năm trong quá khứ

  • In the past

Ví dụ:

  • I was watching films at 10pm last night. (Tôi đang xem phim lúc 10 giờ tối qua)

  • I was staying at Dalat at this time 2 weeks ago. (Tôi đang ở Đà Lạt vào thời điểm này của hai tuần trước)

  • We were living in Ho Chi Minh city in 2010, now we are living in Hanoi.

 Thì quá khứ tiếp diễn

3.2. Câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

Trong những câu tiếng Anh có chứa “when” để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • I was sleeping when my mother came home. (Tôi đang ngủ khi mẹ tôi trở về nhà)

  • They were playing football when I came. (Họ đang chơi đá bóng khi mà tôi đến)

3.3. Câu có “while” diễn tả hai hành động tiếp diễn xảy ra song song trong quá khứ

Trong câu có sử dụng “while” dùng để diễn tả hai hành động tiếp diễn xảy ra song song trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I was watching films while my mother was watering some flowers. (Tôi đang xem phim trong khi mẹ tôi đang tưới nước cho hoa)

  • She was singing while I was studying. (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang học)

4. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong những trường hợp sau đây:

Nhấn mạnh thời điểm xảy ra hành động, sự việc trong quá khứ

Ví dụ:

  • At 10pm last night, she were cooking noodle. (Vào lúc 10 giờ tối qua, cô ấy đang nấu mì)

Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ:

  • While I was taking a bath, my younger brother was using my phone. (Trong khi tôi đang tắm thì em trai tôi sử dụng điện thoại của tôi)

  • While she was going shopping, I was playing games at home. (Trong khi cô ấy đang đi mua sắm, tôi đang chơi games ở nhà)

Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào

Ví dụ:

  • I was walking on the street when my friend called my name. (Khi mà tôi đang đi dạo trên phố thì bạn tôi gọi tên tôi)

  • When I went to school, my friends were doing their homeworks. (Khi tôi đến trường, bạn của tôi đang làm bài tập về nhà

Diễn tả hành động xảy ra quá nhiều lần trong quá khứ gây khó chịu cho người khác

Ví dụ:

  • My friends was always complaining about my late. (bạn tôi luôn luôn than phiền vì sự chậm trễ của tôi. 

 Thì quá khứ tiếp diễn

5. Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn sao cho đúng

  1. Linh (see)................the cat when she was catching the bus.

  2. What you (doing).................when I called?

  3. I (not visit).......................him last summer.

  4. While people were talking, he (listen).........to music.

  5. What you (do)......... at 10pm last night?

Đáp án:

  1. saw. Cả câu diễn tả ý một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào. Hành động xen vào sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

  2. were you doing. Thời điểm “when I called” là một thời điểm xác định trong quá khứ nên động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Bởi là câu hỏi nên đảo trợ động từ tobe lên trước chủ ngữ.

  3. didn’t visit. Trong câu chỉ đề cập đến thời gian trong quá khứ mà không phải là thời điểm cụ thể xác định nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Câu phủ định nên ta mượn trợ động từ did,thêm not và giữ nguyên động từ chính trong câu.

  4. was listening. Diễn tả hai hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ nên cả hai vế đều được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

  5. were you doing. Thời điểm “10pm last night” là một thời điểm xác định trong quá khứ nên động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Bởi là câu hỏi nên đảo trợ động từ tobe lên trước chủ ngữ.

Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong những câu sau

1. I was play games when she called me.

2. Was you study English at 3 p.m. yesterday?

3. What was she do while her mother was making dinner?

4. Where did you went last weekend?

5. They weren’t sleep during the meeting last week.

6. He got up early and have breakfast with his wife yesterday morning.

7. She didn’t broke the flower vase. The cat did.

8. Last week my friend and I go to the beach..

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

10. Daniel turn on the TV, but there was nothing interesting.

Đáp án:

  1. play => playing. Động từ “Play” phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn bởi ý của câu diễn đạt ý có một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

  2. study => Studying. Thời điểm “3pm yesterday” là thời điểm xác định trong quá khứ nên động từ phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

  3. do => doing. Từ nối “while” chỉ hai hành động xảy ra song song nên đều phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

  4. went => go. Trong câu hỏi, chúng ta đã sử dụng trợ động từ “did” nên động từ được giữ nguyên dạng.

  5. sleep => Sleeping. Dấu hiệu “during the meeting” (trong suốt cuộc họp) thể hiện một thời điểm xác định trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

  6. have => had. Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ đều được chia ở thì quá khứ đơn.

  7. broke => break. Trong câu phủ định đã sử dụng trợ động từ “didn’t” nên động từ được để nguyên dạng.

  8. go => went. Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last week” nên động từ “go” phải được chia ở thì quá khứ đơn.

  9. am => was. Động từ ở vế sau “heard” là quá khứ của “hear” nên mệnh đề phía trước phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn

  10.  turn => turned. Động từ ở mệnh đề phía sau được chia ở thì quá khứ đơn nên hành động phía trước cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.

Như vậy, trên đây là phần lý thuyết và bài tập tổng hợp về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích, để bạn học tốt tiếng Anh hơn.

>>> Tham khảo ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.