Lý thuyết và bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Lý thuyết và bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect continuous) diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Đây là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh vì vậy hãy cùng Vieclam123.vn tìm hiểu trọn bộ về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn này nhé.
MỤC LỤC
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả quá trình xảy ra một hành động trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc quá trình một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn được tổng hợp dưới đây.
Cấu trúc: S + had been +V-ing
Ví dụ:
He had been cooking for 1 hour before his son woke up. (Anh ấy đã đang nấu ăn được 1 giờ rồi trước khi con trai anh ấy tỉnh giấc)
He had been doing his homework for 4 hours before 10pm last night. (Anh ấy đã đang làm bài tập được 4 tiếng rồi trước lúc 10 giờ tối qua)
Cấu trúc: S+ had not +been +V-ing
Viết tắt: had not = hadn’t
Ví dụ:
He had not finishing any report before deadline yesterday.(Anh ấy đã đang không hoàn thành bất kỳ báo cáo trước hạn cuối ngày hôm qua)
I hadn’t doing anything when my mother came home yesterday. (Tôi đã không làm bất cứ việc gì khi mẹ tôi trở về nhà vào hôm qua)
Cấu trúc với trợ động từ: Had +S + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S+ had
No, S+ hadn’t
Ví dụ:
Had they been waiting for 2 hours when it stopped raining last night? (Có phải họ đã chờ được 2 tiếng đồng hồ khi mà trời tạnh mưa vào tối qua)
Had she been going shopping for 4 hours before she cooked dinner? (Cô ấy đã đi mua sắm suốt 4 tiếng đồng hồ trước khi nấu bữa tối?)
Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:
Trong câu có xuất hiện từ “until then” (cho đến lúc đó) diễn tả hành động đã đang xảy ra cho đến thời điểm nói.
Ví dụ:
Until then she had been listening to music for 2 hours. (Cho đến lúc đó cô ấy đã đang nghe nhạc được 2 tiếng rồi)
Until then she had been staying at home for 3 days. (Cho đến lúc này cô ấy đã ở nhà liên tục trong 3 ngày)
By the time (đến lúc) cũng là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
By the time her mother phoned her, she had been sleeping all the morning yesterday. (Ngay khi mẹ cô ấy gọi cô ấy, cô ấy đã đang ngủ suốt buổi sáng hôm qua)
By the time I came, he had been playing games for ten hours. (Ngay khi tôi đến, anh ấy đã đang chơi games được 10 giờ)
Trong câu có cụm trạng từ prior to that time (trước đó), chúng ta có thể chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
Prior to that time I had been having a summer vacation for 3 months. (Trước đó, tôi đã có kì nghỉ hè 3 tháng)
Prior to that time I had been sending CV for many companies. (Trước đó tôi đã gửi CV cho rất nhiều công ty.)
Ví dụ:
Before they left, they had been playing card all night. (Trước khi họ rời đi, họ đã chơi bài cả đêm)
After he had been watering some flowers in the garden for 1 hour, his son ran to him. (Sau khi anh ấy đã tưới nước cho cây hoa trong vườn liên tục trong 1 tiếng, đứa con trai của anh ấy chạy đến)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để:
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động)
Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
Nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ để lại kết quả
Nếu bạn còn thường xuyên nhầm lẫn giữa hai thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn thì cần phân biệt hai thì này một cách rõ ràng như sau:
Phân biệt | Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Công thức | +) S+ had +V(p2) -)S+ had not+V(p2) ?) had + S+ V(p2) | +) S +had been +V-ing -) S +hadn’t been +V-ing ?) Had +S+ been+ V-ing? |
Cách dùng | -Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác hoặc thời điểm nhất định trong quá khứ. -Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 -Câu ước wish | -Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc một thời điểm xác định trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động) |
Dấu hiệu nhận biết | When By the time Until Before, after | Until then by the time Prior to that time Before, after |
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. When I arrived, they (wait) …………… for 1 hour. They was very angry with me.
2. We (run) ……………………along the street for about 15 minutes when a car suddenly stopped right in front of us
3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for two months.
4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
5. My friends (talk) …………………for 30 minutes when the rain poured down.
6. The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.
7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
8. It (rain) ……………………….. for a week before the storm came yesterday.
Đáp án:
had been waiting
had been running
had been stopping
had been painting
had been talking
had been singing
had been having
had been raining
Như vậy, trên đây là tổng hợp lí thuyết và bài tập thực hành về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và nhanh chóng nắm vững 12 thì cơ bản trong tiếng Anh nhé.
>> Tham khảo thêm ngay:
MỤC LỤC
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020