Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) kèm bài tập
Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) kèm bài tập
Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những kiến thức cơ bản trong tiếng Anh mà học sinh cần ghi nhớ để hoàn thành bài tập. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách dùng và nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói và hành động, sự việc đó vẫn còn đang tiếp diễn chưa kết thúc.
Ví dụ: They are playing football now. (họ đang chơi đá bóng)
Ở đây chúng ta có thể thấy họ đang chơi bóng đá là sự việc đang sảy ra và họ còn chơi bóng đá tiếp trong một khoảng thời gian nữa.
Cấu trúc: S + is/am/are + Ving
Ví dụ:
She is doing homework at the moment. (Cô ấy đang làm bài tập về nhà)
The children are playing in the garden. (những đứa trẻ đang chơi ở ngoài vườn)
Cấu trúc: S + is/am/are + not + V-ing
Viết tắt: is not = isn’t
are not = aren’t
Ví dụ:
They aren’t visiting the zoo. (Họ không đang đi thăm sở thú)
My mother isn’t watching films with my father and I. (Mẹ tôi không đang xem phim với bố tôi và tôi)
I am not feeding my cat. (tôi đang không cho con mèo của tôi ăn)
Dạng nghi vấn với trợ động từ:
Cấu trúc:
Am/Is/Are + S + V-ing?
Trả lời:
Yes, S+ is/am/are
No, S+ is/am/are not.
Ví dụ:
Are they going out for shopping? Yes, they are
(Họ đang đi ra ngoài mua sắm đúng không?- Vâng, đúng vậy)
Am I making mistake? -No, you aren’t
(Tôi đang phạm sai lầm ư?-Không, không phải vậy)
Is he playing game right now? -Yes, he is
(Anh ấy đang chơi game đúng không? -Vâng, đúng vậy)
Dạng nghi vấn với từ để hỏi
Cấu trúc:
WH+ is/am/are + S+ V-ing?
Ví dụ:
What is he doing now? (anh ta đang làm gì vậy?)
Where are they going now? (Nơi mà họ đang đến là đâu vậy?)
Lưu ý: Một số lưu ý về cách thêm đuôi -ing sau động từ chính
Quy tắc | Cách thêm đuôi -ing | Ví dụ |
Với động từ tận cùng là e | Bỏ “e” thêm “ing” | Use => Using Pose => Posing Improve => Improving Change => changing |
Với động từ tận cùng là “ee” | Giữ nguyên “ee” thêm “ing” | Knee => kneeing |
Với động từ có một âm tiết, kết thúc bằng phụ âm “h, w, x, y”, trước đó là một nguyên âm | Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -ing | run => running Stop => Stopping |
Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai | Gấp đôi phụ âm trước khi thêm đuôi -ing | Begin => Beginning |
Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất | Không gấp đôi phụ âm, thêm -ing | Listen => Listening Happen => Happening Enter => Entering |
Động từ có 2 âm tiết, phụ âm cuối là “l”, trước đó là một nguyên âm | Trong Anh-Anh, gấp đôi “l” trước khi thêm -ing Trong Anh-Mỹ, không cần gấp đôi “l” mà chỉ cần thêm đuôi -ing | Travel => Travelling Travel => Traveling |
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu dưới đây:
Trong câu có sử dụng các trạng từ thời gian để chỉ thời điểm nói như:
Now: bây giờ
Right now: ngay bây giờ
At the moment: ngay lúc này
At present: hiện tại
It’s + giờ cụ thể + now: It’s 4:30 pm now
Ví dụ:
He is reading books now. (Anh ấy đang đọc sách)
My father is driving car right now. (Bố tôi đang lái xe ngay lúc này)
My mother is feeding the dogs at the moment. (mẹ tôi đang cho lũ chó ăn ngay thời điểm này)
My younger brother is watching cartoon at present. (Em trai tôi đang xem phim hoạt hình)
Nếu trong câu có chứa các động từ dưới đây thì mệnh đề chính trong câu cũng được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Look!: nhìn kìa
Watch!: xem kìa
Listen!: nghe này
Keep silent!: giữ trật tự đi
Look out! coi chừng
Watch out!: Coi chừng
Be careful!: Cẩn thận đấy
Ví dụ:
Look! The train is comming. (Nhìn kìa! Chuyến tàu đang tới)
Listen! She is explaining the lecture. (Nghe đi! cô ấy đang giảng bài)
Watch! The bus is comming. (Xem đi! Xe buýt đang đến rồi)
Keep silent! He is talking. (Hãy trật tự nào! Anh ấy đang nói)
Look out! It’s storming. (Coi chừng! Trời đang bão đấy)
Be careful! That car is running very fast. (cẩn thận! chiếc xe kia đang chạy rất nhanh)
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để:
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Ví dụ:
He is cooking for dinner. (anh ấy đang nấu bữa tối)
Diễn tả sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải ở ngay thời điểm nói
Ví dụ:
He is researching about tropical flora. (Anh ấy đang nghiên cứu về thực vật nhiệt đới)
Diễn tả hành động thường xuyên lặp lại gây bực mình cho người nói
Ví dụ:
They are always being noisy. (họ luôn luôn rất ồn ào)
Diễn tả cái gì đó đang tiến bộ hơn, phát triển hơn
Ví dụ:
The tourism industry is developing quickly. (Ngành du lịch đang phát triển nhanh chóng)
Bài tập 1: Chia dạng thức đúng của động từ trong ngoặc
Look! The train (go)............so quickly.
Listen! He (present)............the most important part
My mother (sit).....................next to an elder person on the bus at the moment.
My sister (try) ……………...to pass the fianal exam now.
Keep silent! I (hear)...................the lecture.
My father (visit)..................Italy at present.
He (not work)..................right now.
She (water).............the flower now.
Watch out! It (storm)..................
She (lie)......................the result of test with her mother.
Đáp án:
is going. Trong câu có chứa động từ đặc biệt, thể hiện hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “the train” nên ta sử dụng tobe số ít là “is” và động từ thêm đuôi -ing.
is presenting. Trong câu có chứa động từ đặc biệt, thể hiện hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “He” nên ta sử dụng tobe số ít là “is” và động từ thêm đuôi -ing.
is sitting. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “at the moment”. Chủ ngữ trong câu là “She” danh từ số ít nên ta sử dụng tobe số ít là “is” và động từ thêm đuôi -ing. Động từ “sit” là động từ có một âm tiêt, kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là nguyên âm “i” nên ta nhân đôi phụ âm “t” trước khi thêm đuôi -ing
is trying. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “now”. Chủ ngữ trong câu là “My sister” danh từ số ít nên ta sử dụng tobe số ít là “is” và động từ thêm đuôi -ing.
am hearing. Trong câu có động từ đặc biệt “keep silent” nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “I” nên ta sử dụng tobe “am” và thêm đuôi -ing sau động từ “hear”
is visiting.
isn’t working
is watering
is storming
is lying. Động từ “lie” (nói dối) là động từ đặc biệt nên khi thêm đuôi -ing, chúng ta bỏ “e” chuyển “i” thành “y”.
Bài tập 2: Viết lại câu sau dựa vào từ gợi ý
My friend/ study/ now
My father/ wash/car/ at the moment
I/ water/ some flowers/ the/ garden
Look!/ the manager/come
My sister/clean/the house.
Đáp án:
My friend is studying now.
My father is washing his car at the moment.
I am watering some flowers in the garden
Look! The manager is comming.
My sister is cleaning the house
Bài tập 3: tìm một lỗi sai suy nhất trong những câu sau
They is cleaning the ground.
She is invite her friends to go to the party.
What do you doing now?
Have they going to the theatre now?
Look! He presents the last part.
Đáp án:
is => are. Chủ ngữ trong câu là “they” nên động từ tobe là “are
invite => inviting. Động từ chính trong thì hiện tại tiếp diễn phải thêm đuôi -ing
do => are. Chúng ta sử dụng tobe+ V-ing chứ không dùng trợ động từ “do”
Have => are. Chúng ta đảo trợ động từ tobe nên đầu câu chứ không sử dụng “have”
presents => is presenting. Động từ “look” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên mệnh đề trong câu phải chia hiện tại tiếp diễn.
Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập về thì hiện tại tiếp diễn. Vieclam123.vn chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao trong các kì thi.
>> Tham khảo ngay:
04/04/2023
15/06/2022
30/01/2021
08/10/2020