Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ là những dạng thức của động từ thường xuyên xuất hiện trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Cùng tìm hiểu về công thức, cách dùng của quá khứ phân từ và hiện tại phân từ qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.
Quá khứ phân từ là dạng thức của động từ tồn tại dưới dạng động từ thêm đuôi “ed” hoặc dạng phân từ 2 của những động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
Go (đi)=> Quá khứ phân từ là went
Play (chơi) => Quá khứ phân từ là played
-Quá khứ phân từ thường được sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Ví dụ:
Câu gốc: The building that was established in 2019 is really beautiful. (Tòa nhà mà được thành lập năm 2019 thì thực sự rất đẹp)
=> Chuyển sang câu với mệnh đề quan hệ rút gọn: The building established in 2019 is really beautiful.
-Quá khứ phân từ được dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
Ví dụ:
I have lived in Hanoi for 4 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 4 năm rồi)
I had finished work before deadline. (Tôi đã hoàn thành công việc trước hạn chót)
-Quá khứ phân từ được sử dụng trong câu bị động ở tất cả các thì trong tiếng Anh.
Ví dụ:
She is required to leave before he comes back. (Cô ấy được yêu cầu để rời khỏi trước khi anh ấy trở lại)
Hiện tại phân từ là dạng thức của động từ được thêm đuôi -ing, hay còn được gọi là danh động từ.
Ví dụ:
Read (đọc) => Reading (Việc đọc)
Write (viết) => Writing (Việc viết)
Live (Sống) => Living (Việc sinh sống)
-Hiện tại phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định
Ví dụ:
I am working now. (Tôi đang làm việc)
She has been living here since 2010. (Cô ấy đã sống ở đây từ năm 2010)
They will be coming here at 8am tomorrow. (Họ sẽ đang đến đây vào lúc 8 giờ sáng mai)
-Hiện tại phân từ được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu, đóng vai trò như một danh từ.
Ví dụ:
Reading books helps us broaden our knowledge. (Đọc sách giúp chúng ta mở rộng kiến thức của mình)
Playing football is one of my favorite hobbies. (Chơi bóng đá là một trong những sở thích của tôi)
- Hiện tại phân từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu khi đứng sau một số động từ đặc biệt.
Ví dụ:
I love cooking. (Tôi yêu thích việc nấu ăn)
I dislike animals. (tôi không thích động vật)
-Hiện tại phân từ được sử dụng như tính từ trong câu.
Ví dụ:
The running man is my father. (Người đàn ông đang chạy bộ là cha tôi)
The cooking women is my mother. (Người phụ nữ đang nấu ăn là mẹ của tôi)
-Hiện tại phân từ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Ví dụ:
Nam who has a new car is the richest person in my class. (Nam người mà có một chiếc ô tô mới là người giàu nhất lớp tôi)
=> Chuyển sang câu có hiện tại phân từ như sau: Nam having a new car is the richest person in my class.
Lưu ý: Một số động từ đặc biệt theo sau bởi hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ theo sau những động từ sau | |||
Động từ (Verb) | Nghĩa (Meaning) | Động từ (Verb) | Nghĩa (Meaning) |
Admit | Nhận vào | Involve = include | Bao gồm, có ý định |
Advise | Khuyên | Include | Bao gồm |
Allow | Cho phép | Keep | Tiếp tục |
Appreciate | Hoan nghênh | Mention | Chú ý |
Anticipate | Đoán trước | Mind | Tâm trí |
Avoid | Tránh | Miss | Nhớ |
Complete | Hoàn tất | Pardon | Ân xá |
Consider | Cân nhắc | Permit | Cho phép |
Defer = delay | Trì hoãn | Postpone | Trì hoãn |
Delay | Trì hoãn | Practice | Luyện tập |
Deny | Từ chối | Prevent | Ngăn cản |
Detest | Ghét | Propose = suggest | Đề nghị |
Dislike | Không thích | Quit | Thoát |
Discuss | Tranh luận | Recall | Hồi tưởng |
Dread | Khiếp sợ | Recollect | Nhớ lại, nhớ ra |
Enjoy | Thưởng thức | Recommend | Giới thiệu |
Escape | Trốn khỏi | Resent | Bực bội |
Excuse | Giải thích lý do | Resist | Kháng cự, chống lại |
Fancy = imagine | Tưởng tượng | Risk | Rủi ro |
Feel like | Cảm thấy như | Suggest | Đề nghị |
Finish | Kết thúc | Tolerate | Tha thứ, khoan dung |
Forgive | Tha thứ | Understand | Hiểu |
Imagine | Tưởng tượng | Loathe | Ghét, kinh khủng |
Sau một số cụm từ chỉ cảm xúc cũng được theo sau bởi hiện tại phân từ , cụ thể những cụm từ chỉ cảm xúc dưới đây:
Hiện tại phân từ theo sau cụm từ chỉ cảm xúc | |
Cụm từ | Nghĩa |
– Be worth | đáng giá để làm gì đó |
– Be busy | bận làm gì đó |
– Be get used to = be get accustomed to | quen với việc gì |
– Can’t help | không nhịn được khi làm gì |
– Can’t face | không thể đối mặt |
– Can’t stand | không thể chịu đựng nổi cái gì |
– Catch/find/keep/leave/set/start + Object | bắt lấy/tìm thấy/tiếp tục,..cái gì đó |
– Prevent/stop/save + Object | ngăn cản/dừng làm gì đó |
– Go/come | đi/đến |
– Have + fun/trouble/problem/difficulty/ – a good time/a bad time/ a difficulty time,… | gặp khó khăn/vui vẻ trong việc gì |
– It’s no use/good | vô ích khi làm gì đó |
– Look forward to | Trông đợi, trông mong |
– Sit/stand/lie + place | ngồi/đứng/nằm ở nơi nào đó |
– Spend/waste + money/time | dành/lãng phí tiền/ thời gian để làm gì đó |
– There’s no point (in) | không có lý nào |
Bài tập 1: Lựa chọn dạng thức đúng của động từ
1. I like the film very much. It’s really………..
amazed
amazing
2. It’s really………….. experience. I will never forget it.
terrifying
terrified
3. I have read a ……………….. book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.
fascinated
fascinating
4. Some newcomers are easily………………...when they can’t express themselves well in English.
embarrassed
embarrassing
5. During the first few years, many immigrants feel ………….by their slow economic advancement.
hindering
hindered
6. Stephan felt ……………... very when his visa to the United States was denied.
disappointed
disappointing
7. They used to go …………..together when they were young.
fishing
fished
8. Many baseball players from the Dominican Republic are …………….. when they are selected to play for a U.S. team.
excited
exciting
9. …………….stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.
Got
Getting
10. …………….. in Japan, the car was on sale at a very competitive price.
Made
Making
Đáp án:
1.B
2. A
3.B
4. A
5.B
6. A
7. A
8. A
9. B
10. A
Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập về quá khứ phân từ và hiện tại phân từ trong tiếng Anh. Những kiến thức này ở mức căn bản và tương đối dễ nhớ nên Vieclam123.vn hy vọng bạn sẽ nắm chắc kiến thức và không bị nhầm lẫn khi làm bài tập.
>> Xem ngay:
Chia sẻ