close
cách
cách cách cách

Quá khứ phân từ là gì? và hiện tại phân từ trong tiếng Anh là gì?

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ là những dạng thức của động từ thường xuyên xuất hiện trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Cùng tìm hiểu về công thức, cách dùng của quá khứ phân từ và hiện tại phân từ qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

1. Quá khứ phân từ

1.1. Quá khứ phân từ là gì?

Quá khứ phân từ là dạng thức của động từ tồn tại dưới dạng động từ thêm đuôi “ed” hoặc dạng phân từ 2 của những động từ bất quy tắc.

Ví dụ: 

  • Go (đi)=> Quá khứ phân từ là went

  • Play (chơi) => Quá khứ phân từ là played

1.2. Cách sử dụng quá khứ phân từ

-Quá khứ phân từ thường được sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Ví dụ:

  • Câu gốc: The building that was established in 2019 is really beautiful. (Tòa nhà mà được thành lập năm 2019 thì thực sự rất đẹp)

=> Chuyển sang câu với mệnh đề quan hệ rút gọn: The building established in 2019 is really beautiful.

-Quá khứ phân từ được dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.

Quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • I have lived in Hanoi for 4 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 4 năm rồi)

  • I had finished work before deadline. (Tôi đã hoàn thành công việc trước hạn chót)

-Quá khứ phân từ được sử dụng trong câu bị động ở tất cả các thì trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • She is required to leave before he comes back. (Cô ấy được yêu cầu để rời khỏi trước khi anh ấy trở lại)

2. Hiện tại phân từ

2.1. Hiện tại phân từ là gì?

Hiện tại phân từ là dạng thức của động từ được thêm đuôi -ing, hay còn được gọi là danh động từ. 

Ví dụ:

  • Read (đọc) => Reading (Việc đọc)

  • Write (viết) => Writing (Việc viết)

  • Live (Sống) => Living (Việc sinh sống)

2.2. Cách sử dụng của hiện tại phân từ

-Hiện tại phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định

Quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • I am working now. (Tôi đang làm việc)

  • She has been living here since 2010. (Cô ấy đã sống ở đây từ năm 2010)

  • They will be coming here at 8am tomorrow. (Họ sẽ đang đến đây vào lúc 8 giờ sáng mai)

-Hiện tại phân từ được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu, đóng vai trò như một danh từ.

Ví dụ:

  • Reading books helps us broaden our knowledge. (Đọc sách giúp chúng ta mở rộng kiến thức của mình)

  • Playing football is one of my favorite hobbies. (Chơi bóng đá là một trong những sở thích của tôi)

- Hiện tại phân từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu khi đứng sau một số động từ đặc biệt.

Ví dụ:

  • I love cooking. (Tôi yêu thích việc nấu ăn)

  • I dislike animals. (tôi không thích động vật)

-Hiện tại phân từ được sử dụng như tính từ trong câu.

Ví dụ:

  • The running man is my father. (Người đàn ông đang chạy bộ là cha tôi)

  • The cooking women is my mother. (Người phụ nữ đang nấu ăn là mẹ của tôi)

-Hiện tại phân từ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Ví dụ:

  • Nam who has a new car is the richest person in my class. (Nam người mà có một chiếc ô tô mới là người giàu nhất lớp tôi)

=> Chuyển sang câu có hiện tại phân từ như sau: Nam having a new car is the richest person in my class.

Lưu ý: Một số động từ đặc biệt theo sau bởi hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ theo sau những động từ sau

Động từ (Verb)

Nghĩa (Meaning)

Động từ (Verb)

Nghĩa (Meaning)

Admit

Nhận vào

Involve = include

Bao gồm, có ý định

Advise

Khuyên

Include

Bao gồm

Allow

Cho phép

Keep

Tiếp tục

Appreciate

Hoan nghênh

Mention

Chú ý

Anticipate

Đoán trước

Mind

Tâm trí

Avoid

Tránh

Miss

Nhớ

Complete

Hoàn tất

Pardon

Ân xá

Consider

Cân nhắc

Permit

Cho phép

Defer = delay

Trì hoãn

Postpone

Trì hoãn

Delay

Trì hoãn

Practice

Luyện tập

Deny

Từ chối

Prevent

Ngăn cản

Detest

Ghét

Propose = suggest

Đề nghị

Dislike

Không thích

Quit

Thoát

Discuss

Tranh luận

Recall

Hồi tưởng

Dread

Khiếp sợ

Recollect

Nhớ lại, nhớ ra

Enjoy

Thưởng thức

Recommend

Giới thiệu

Escape

Trốn khỏi

Resent

Bực bội

Excuse

Giải thích lý do

Resist

Kháng cự, chống lại

Fancy = imagine

Tưởng tượng

Risk

Rủi ro

Feel like

Cảm thấy như

Suggest

Đề nghị

Finish

Kết thúc

Tolerate

Tha thứ, khoan dung

Forgive

Tha thứ

Understand

Hiểu

Imagine

Tưởng tượng

Loathe

Ghét, kinh khủng

Sau một số cụm từ chỉ cảm xúc cũng được theo sau bởi hiện tại phân từ , cụ thể những cụm từ chỉ cảm xúc dưới đây:

Hiện tại phân từ theo sau cụm từ chỉ cảm xúc 

Cụm từ

Nghĩa

– Be worth

đáng giá để làm gì đó

– Be busy

bận làm gì đó

– Be get used to = be get accustomed to

quen với việc gì

– Can’t help

không nhịn được khi làm gì

– Can’t face

không thể đối mặt

– Can’t stand

không thể chịu đựng nổi cái gì

– Catch/find/keep/leave/set/start + Object

bắt lấy/tìm thấy/tiếp tục,..cái

gì đó

– Prevent/stop/save + Object

ngăn cản/dừng làm gì đó

– Go/come

đi/đến

– Have + fun/trouble/problem/difficulty/

– a good time/a bad time/ a difficulty time,…

gặp khó khăn/vui vẻ trong

việc gì

– It’s no use/good

vô ích khi làm gì đó

– Look forward to

Trông đợi, trông mong

– Sit/stand/lie + place

ngồi/đứng/nằm ở nơi nào đó

– Spend/waste + money/time

dành/lãng phí tiền/ thời gian

để làm gì đó

– There’s no point (in)

không có lý nào

3. Bài tập về quá khứ phân từ và hiện tại phân từ

Bài tập 1: Lựa chọn dạng thức đúng của động từ

1. I like the film very much. It’s really………..

  1. amazed

  2. amazing

2. It’s really………….. experience. I will never forget it.

  1. terrifying

  2. terrified

3. I have read a ……………….. book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.

  1. fascinated

  2. fascinating

4. Some newcomers are easily………………...when they can’t express themselves well in English.

  1. embarrassed

  2. embarrassing

5. During the first few years, many immigrants feel ………….by their slow economic advancement.

  1. hindering

  2. hindered

6. Stephan felt ……………... very when his visa to the United States was denied.

  1. disappointed

  2. disappointing

7. They used to go …………..together when they were young.

  1. fishing

  2. fished

8. Many baseball players from the Dominican Republic are …………….. when they are selected to play for a U.S. team.

  1. excited

  2. exciting

9. …………….stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.

  1. Got

  2. Getting

10. …………….. in Japan, the car was on sale at a very competitive price.

  1. Made

  2. Making

Đáp án:

1.B

2. A

3.B

4. A

5.B

6. A

7. A

8. A

9. B

10. A

Như vậy, trên đây là lý thuyết và bài tập về quá khứ phân từ và hiện tại phân từ trong tiếng Anh. Những kiến thức này ở mức căn bản và tương đối dễ nhớ nên Vieclam123.vn hy vọng bạn sẽ nắm chắc kiến thức và không bị nhầm lẫn khi làm bài tập.

>> Xem ngay:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.