close
cách
cách cách cách

Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh và bài tập thực hành

image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

On time và In time thường được sử dụng với ý nghĩa đúng giờ trong tiếng Anh. Tuy vậy, có điểm khác biệt cần lưu ý khi bạn sử dụng hai cụm từ này. Vậy sự khác biệt đó là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

1. Tìm hiểu On time và In time là gì?

1.1. On time là gì?

On time được sử dụng trong tiếng Anh với ý nghĩa là đúng giờ, không chậm trễ, vừa kịp thời gian, xảy ra vào đúng thời gian dự kiến không sớm hơn cũng không muộn hơn.

On time = Punctual = not late.

Ví dụ:

  • She is always on time. (Cô ấy luôn luôn đúng giờ)

  • The meeting starts on time. (Cuộc họp bắt đầu đúng giờ)

Trái nghĩa với “on time” (đúng giờ) là “late” (muộn).

On time và In time

Vì đã có lịch trình nên “On time” thường đi với các động từ chỉ sự hoàn thành, kết thúc như Finish (kết thúc), Complete (Hoàn thành), Be/get there, be ready (sẵn sàng)

Ví dụ:

  • He needs to finish the report on time. (Anh ấy cần hoàn thành báo cáo đúng giờ)

  • The bus is seldom on time. (Xe buýt hiếm khi đến đúng giờ)

“On time” đi với cấu trúc “Right on time”, “dead on time”, “bang on time” để nhấn mạnh sự đúng lúc.

Ví dụ:

  • Luckily, the flight took off on time. (Thật may mắn, chuyến bay hạ cánh đúng lúc)

1.2. In time là gì?

In time trong tiếng Anh được sử dụng với nghĩa vừa kịp lúc, vừa kịp giờ trước khi có hậu quả xấu xảy ra. Trái ngược với “In time” (kịp lúc) là “too late”.

Ví dụ:

  • Although I woke up late this morning, I caught the train in time. (Mặc dù tôi thức dậy muộn vào sáng nay, tôi vẫn kịp chuyến tàu)

  • Don’t worry, we will be in time. (Đừng lo lắng, chúng ta sẽ đến kịp giờ thôi)

  • They got the accident victim to the hospital in time. (Họ đem nạn nhân của vụ tai nạn đến bệnh viện vừa kịp lúc)

Thay vì sử dụng “In time”, chúng ta có thể sử dụng một số cụm từ khác có cùng ý nghĩa như “just in time” ha “almost too late”.

Ví dụ:

  • I was just in time for the presentation this morning. (Tôi chỉ vừa kịp giờ đến buổi thuyết trình sáng nay)

  • I came to the meeting almost too late. (Tôi đến buổi họp vừa kịp lúc)

2. Phân biệt On time và In time

On time và In time

Qua những ví dụ và khái niệm ở trên về On time và In time, chắc hẳn phần nào bạn đã nhận ra điểm khác biệt của hai cụm từ này rồi chứ? Tổng kết lại:

On time: đúng giờ, thường nói về thái độ sống, có tính văn hóa, ý nói về việc đúng giờ chung chung, hoặc chỉ một sự việc, hành động diễn ra đúng theo kế hoạch.

In time: kịp lúc, chỉ việc bạn cố gắng đến kịp giờ, trước khi quá muộn và có thể để lại hậu quả xấu.

On time dùng để diễn tả vừa kịp thời gian diễn ra, In time diễn tả đến sớm hơn một ít để dư thời gian chuẩn bị.

3. Văn hóa về sự đúng giờ của một số quốc gia trên thế giới

Ở một số quốc gia, văn hóa “On time”, “in time” chỉ sự đúng giờ, kịp lúc có sự khác biệt. Bạn nên tìm hiểu về những nền văn hóa này để không trở thành người bất lịch sự khi làm việc và sinh sống ở đó nhé.

Ở Mỹ và Hàn Quốc, mọi người cực kỳ coi trọng thời gian và nếu bạn đến muộn dù chỉ một phút thì đó được coi là biểu hiện của sự thiếu tôn trọng và có thể ảnh hưởng đến cái nhìn của người khác đối với bạn, thậm chí nó còn có thể gây cho bạn nhiều phiền phức.

Ở Trung Quốc, nếu bạn đến muộn trong vòng 10 phút kể từ thời gian đã được lên kế hoạch, bạn vẫn được coi là “on time”.

Ở Nhật Bản, dù chỉ chậm 1 phút cũng bị coi là muộn (late).

Ở Đức, bạn được trông đợi đến trước 10 phút so với thời điểm cuộc họp bắt đầu nên nếu như bạn đến trước 9 phút thì cũng bị coi là “not on time” (Không đúng giờ).

Ở Nigeria, khi thời gian dự kiến là 8h, nó có thể bắt đầu trong khoảng 8h - 9h. Ở Nga, mọi người coi trọng sự kiên nhẫn nên có thể bạn sẽ phải chờ đợi một khoảng thời gian so với thời gian dự kiến.

4. Bài tập thực hành On time và In time

On time và In time

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau: 

  1. A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just (IN/ ON) time.

  2. Only teamwork will enable us to get the job done (IN/ ON) time.

  3. A word(IN/ ON) time is worth two afterwards.

  4. they’re doing/working overtime to get the job finished (IN/ ON) time.

  5. I got home just (IN/ ON) time – it’s starting to rain.

  6. Can you give me a cast-iron guarantee that the work will be completed (IN/ ON) time?

  7. The car gets me there nicely (IN/ ON) time for work.

  8. Ally was confident that we would be ready (IN/ ON) time, but I had my doubts .

  9. How I wish I could go back (IN/ ON) time and meet myself as a kid.

  10. If you get back (IN/ ON) time, you can come with us.

  11. It is a tossup whether we shall get there (IN/ ON) time.

  12. We sweated blood to get the work finished (IN/ ON) time.

  13. The work was finished (IN/ ON) time and within budget .

  14. With a bit of luck, we’ll finish (IN/ ON) time.

  15. I am confident that everything will come out right (IN/ ON) time.

  16. Tenants are obligated to pay their rent (IN/ ON) time.

  17. The mother pulled the child away from the fire dead (IN/ ON) time.

  18. With a lot of training, we might be able to lick the team into shape (IN/ ON) time for next year’s games.

  19. Our train pulled into Beijing Station (IN/ ON) time.

  20. He had to bring forward an 11 o’clock meeting so that he could get to the funeral (IN/ ON) time.

Đáp án:

  1. In

=> A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time. (Một đứa trẻ chạy băng qua đường ngay trước chiếc xe ô tô, nhưng tôi đã dừng lại kịp lúc)

  1. On

=> Only teamwork will enable us to get the job done on time. (Chỉ có khi làm việc nhóm mới khiến chúng ta hoàn thành công việc đúng giờ)

  1. In

=> A word in time is worth two afterwards. (Một từ ngữ được sử dụng kịp thời có giá trị bằng nhiều từ sử dụng sau đó)

  1. On

=> they’re doing/working overtime to get the job finished on time. (Họ làm việc ngoài giờ để công việc được hoàn thành đúng hạn)

  1. In

=> I got home just in time – it’s starting to rain. (Tôi trở về nhà vừa kịp lúc-trời bắt đầu mưa)

  1. On

=> Can you give me a cast-iron guarantee that the work will be completed on time? (Bạn có thể cho tôi biết thời gian đảm bảo rằng công việc được hoàn thành đúng hạn không?)

  1. In

=> The car gets me there nicely in time for work. (Chiếc ô tô đưa tôi đến vừa kịp thời gian làm việc)

  1. On

=> Ally was confident that we would be ready on time, but I had my doubts (Ally rất tự tin rằng chúng tôi sẽ sẵn sàng đúng giờ, nhưng tôi có sự nghi ngờ của mình)

  1. In

=> How I wish I could go back in time and meet myself as a kid. (Tôi ước mình có thể trở lại kịp lúc và nhìn thấy bản thân tôi khi còn là một đứa trẻ)

  1. In

=> If you get back in time, you can come with us.(Nếu bạn trở về kịp lúc, bạn có thể đi với chúng tôi)

  1. In

=> It is a tossup whether we shall get there in time.(Liệu chúng ta có đến đó kịp giờ hay không)

  1. On

=> We sweated blood to get the work finished on time. (Chúng tôi đã phải đổ mồ hôi để công việc được hoàn thành đúng giờ)

  1. On

=> The work was finished on time and within budget. (Công việc được hoàn thành đúng giờ và trong ngân sách cho phép)

  1. On

=> With a bit of luck, we’ll finish on time. (Với một chút may mắn, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc đúng giờ)

  1. In

=> I am confident that everything will come out right in time.(Tôi tự tin rằng mọi thứ sẽ đến vừa kịp lúc)

  1. On

=> Tenants are obligated to pay their rent on time. (Người thuê có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê đúng hạn)

  1. In

=> The mother pulled the child away from the fire dead in time.(Người mẹ kéo con khỏi ngọn lửa vừa kịp lúc)

  1. In

=> With a lot of training, we might be able to lick the team into shape in time for next year’s games. (Với rất nhiều sự huấn luyện, chúng tôi có khả năng để thành lập một đội hình vừa kịp lúc chờ trận đấu năm sau)

  1. On

=> Our train pulled into Beijing Station on time. (Chuyến tàu của chúng tôi đến ga Bắc Kinh đúng giờ)

  1. On

=> He had to bring forward an 11 o’clock meeting so that he could get to the funeral on time. (Anh ấy phải rời cuộc họp đến lúc 11 giờ để anh ấy có thể đến tang lễ đúng giờ)

Như vậy, qua bài viết trên đây của Vieclam123.vn, bạn đã phân biệt được khi nào cần sử dụng On time và In time rồi chứ. Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích, giúp các bạn học tốt tiếng Anh hơn.

>> Tham khảo thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngành tiếng anh thương mại học trường nào
Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng?
Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng?

Chill là gì
Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill
Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Cấu trúc More and More
Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng
Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More.

Mẹo thi part 1 TOEIC
Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh
Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening.