Blog

Tìm hiểu thông tin về mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc

20/09/2021

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Dù phục vụ cho mục đích nào thì người kê khai cũng cần nắm rõ các thông tin cần điền trong sơ yếu lý lịch để đảm bảo tính xác thực của hồ sơ. Cùng tìm hiểu về mẫu sơ yếu lý lịch này trong bài viết dưới đây!

1. Khái quát thông tin về mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc

Mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc cũng không có nhiều khác biệt so với bản sơ yếu lý lịch thông thường. Đều là văn bản tóm tắt các thông tin cá nhân của người kê khai. Các thông tin được điền trong sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc cũng phải đảm bảo đúng sự thật, chính xác và đầy đủ nội dung theo yêu cầu.

Các thông tin về mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn quốc

Trong sơ yếu lý lịch tiếng Hàn bao gồm những nội dung cơ bản của một bộ sơ yếu lý lịch thông thường như: thông tin cá nhân, trình độ học vấn hay trình độ ngoại ngữ và kinh nghiệm làm việc. Tuy hiên, sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc không cần phải có dấu xác nhận của chính quyền địa phương vậy nên bạn chỉ cần kê khai đầy đủ và chính xác các thông tin là giá trị sử dụng. Tất nhiên để đảm bảo quá trình xác minh thông tin trong sơ yếu lý lịch thì người kê khai vẫn phải mang theo các loại giấy tờ tùy thân để người xem có thể đối chiếu.

2. Mục đích của mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc

Mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc được sử dụng trong đa dạng các mục đích khác nhau, chẳng hạn như có thể sử dụng cho việc xin học, nhập học tại các trường ở Hàn Quốc. Ngoài ra, sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc còn được sử dụng phổ biến cho cho mục đích xin việc. Dù bạn có làm mẫu hồ sơ xin việc tại các công ty Hàn Quốc ở Việt Nam hay tại công ty ở Hàn Quốc thì đều phải chuẩn bị cho mình một mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn và bản CV tiếng Hàn thật hoàn chỉnh để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Thông qua sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc mà nhà tuyển dụng có thể nắm bắt được các thông tin cá nhân của ứng viên phục vụ cho mục đích đánh giá mức độ tiềm năng và phù hợp của ứng viên đó với vị trí công việc ứng tuyển. Đây là loại giấy tờ vô cùng quan trọng và cần thiết khi tham gia quá trình tuyển dụng tại các công ty Hàn Quốc.  

Mục đíc của mẫu sơ yếu lý lịch tiếng Hàn Quốc

Đối với một số nhà tuyển dụng Hàn Quốc tại Việt Nam thì họ chấp nhận cho ứng viên nộp hồ sơ xin việc tiếng Anh, tuy nhiên nếu ứng viên biết tiếng Hàn sẽ trở thành một lợi thế rất lớn khi tham gia ứng tuyển vào các công ty này. Vậy nên việc trình bày sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc là điều nên làm để tạo ấn tượng tốt trong mắt nhà tuyển dụng.

Xem thêm: Cách viết đơn xin việc bằng tiếng anh mới nhất hiện nay

3. Hướng dẫn điền mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc

Trong mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn không có quá nhiều thông tin cần kê khai như một bản sơ yếu lý lịch thông thường. Tuy nhiên đều phải đảm bảo tính chính xác và đầy đủ cho các nội dung theo mẫu. Cùng tìm hiểu về từng phần cần phải điền trong sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc.

3.1. Thông tin cá nhân ( 개인 정보)

Trong phần này thì hầu hết đều là các thông tin cơ bản liên quan tới cá nhân người kê khai, ứng viên chỉ cần điền chính xác các thông tin theo mẫu mẫu của sơ yếu lý lịch bao gồm các thông tin:

- Họ và tên (이름): điền tên người điền sơ yếu lý lịch

- Giới tính (성별): điền giới tính nam hoặc nữ

- Ngày tháng năm sinh (생년); điền rõ ngày tháng năm sinh người kê khai theo giấy khai sinh

- Nơi sinh (출생지): chỉ cần điền nơi sinh ra, chẳng hạn bạn sinh ra ở Hà Nội thì điền là Hà Nội.

- Tình trạng hôn nhân (가정 상태): người khai điền rõ tình trạng hôn nhân của mình (độc thân, kết hôn, ly hôn,...)

- Tôn giáo (종교): Nếu bạn thuộc tôn giáo nào thì điền rõ tên của tôn giáo đó, còn nếu không thì điền là không.

Mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn bao gồm các nội dung cơ bản

- Số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân(주민 등록 번호): Điểm chính xác số số trong giấy tờ của bạn.

- Nơi cấp (발급지): Nơi cấp chứng minh thư của bạn 

- Địa chỉ thường trú (상주 주소): người viết cần phải ghi rõ số nhà, phường, xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố nơi đang sinh sống theo đúng giấy tờ tùy thân.

- Email: viết địa chỉ email cá nhân sử dụng, nên sử dụng địa chỉ đặt theo họ tên để tạo sự chuyên nghiệp tránh dùng các địa chỉ được đặt theo bí danh hay nickname.

-Dân tộc (민족): người viết sơ yếu lý lịch thuộc dân tộc nào thì điền dân tộc đó (chẳng hạn như bạn là người dân tộc Kinh thì điền Kinh).

- Địa chỉ nơi ở (연락처): viết địa chỉ nơi ở hiện tại đang sinh sống và làm việc

- Số điện thoại liên lạc (핸드폰): Điểm số điện thoại trại cá nhân bạn đang sử dụng 

- Sở thích (취민): Trình bày về các sở thích cá nhân của bạn vào trong mục này, nếu sử dụng sơ yếu lý lịch vào mục đích xin việc thì hãy lựa chọn các sở thích liên quan tới công việc bạn đang định ứng tuyển để tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.

- Tư tưởng/ mục tiêu nghề nghiệp (근무 이념): Ứng viên có thể trình bày về định hướng phát triển của bản thân trong tương lai hoặc trình bày về các triết lý ý, lý tưởng cuộc sống ảnh của mình trong phần này. Tất cả những thông tin bạn trình bày trong sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc đều là cơ sở để nhà tuyển dụng đánh giá mức độ tiềm năng và phù hợp với công ty của họ vậy nên chắt lọc những thông tin sáng giá nhất để đưa vào CV đặc biệt là ở phần mục tiêu nghề nghiệp càng phải trình bày rõ về mong muốn của bản thân kết hợp với định hướng và lý tưởng của mình để nhà tuyển dụng đánh giá bạn là một người có sự cầu tiến và mục tiêu rõ ràng trong công việc.

- Quá trình học tập (생활 과정): Ứng viên nên trình bày chi tiết các thông tin liên quan tóm tắt quá trình học tập của mình từ bậc tiểu học cho tới hiện tại kèm theo các mốc thời gian và tên môi trường học học cụ thể.

Cần trình bày đầy đủ các thông tin theo mẫu

3.2. Trình độ học vấn (학력 진도)

Trong phần trình độ học vấn người kê khai cần phải điền rõ các thông tin in theo đúng yêu cầu trong mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc :

- Tên trường cao đẳng/đại học (대학/전문대학): môi trường bạn từng học bậc cao đẳng/đại học.

- Thời gian học tập - tốt nghiệp (시간): ghi rõ mốc thời gian nhập học - tốt nghiệp

- Chuyên ngành theo học (학과): Điền rõ tên chuyên ngành học của bạn tại Trường Cao đẳng/Đại học.

- Thành tích (성적): Xếp loại bằng cấp của bạn hoặc điểm số đạt được trong quá trình học tập 

Nếu bạn bạn theo học trình độ cao hơn như bậc thạc sĩ, tiến sĩ thì tiếp tục điền các thông tin tương tự xuống phía bên dưới và phải trình bày theo cấp độ từ thấp đến cao (đại học,thạc sĩ và tiến sĩ).

Làm nổi bật trình độ học vấn

3.3. Trình độ ngoại ngữ (외국어 기능 학력)

Ứng viên cần phải điền rõ trình độ ngoại ngữ của mình cho từng loại ngôn ngữ cụ thể. Trình bày về các ngoại ngữ bạn có thể sử dụng và mức độ thành thạo của từng loại. Ngoài ra bạn có thể trình bày thêm về chứng chỉ, bằng cấp liên quan tới khả năng ngoại ngữ của mình để nâng cao tính thuyết phục và tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng. Biết nhiều loại ngôn ngữ sẽ trở thành ưu thế lớn của ứng viên so với các đối thủ khác, tuy nhiên chỉ nên đưa những những ngoại ngữ bạn có thể sử dụng từ cấp sơ đẳng trở lên chứ không nên điền toàn bộ những ngoại ngữ bạn biết dù chỉ là 1 - 2 câu cơ bản. 

3.4. Kinh nghiệm làm việc (근무 경험)

Trong phần kinh nghiệm việc làm thì ứng viên cũng sẽ điền mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc đầy đủ các thông tin giống như một bản sơ yếu lý lịch thông thường bao gồm các nội dung liên quan tới nơi từng làm việc, thời gian làm việc, vị trí đảm nhiệm cùng các nhiệm vụ cụ thể và sắp xếp theo thứ tự từ gần đến xa bởi vì nhà tuyển dụng sẽ chỉ quan tâm tới các công việc bạn làm gần nhất và ưu điểm của bạn trong công việc là gì.

Để sơ yếu lý lịch của bạn đạt hiệu quả cao hơn thì cần kinh nghiệm làm việc chỉ nên nêu các trải nghiệm liên quan tới vị trí ứng tuyển và có thời gian làm việc tối thiểu 6 tháng trở lên vì nhà tuyển dụng sẽ không thích những ứng viên hay nhảy việc. Các thông tin càng chi tiết thì nhà tuyển dụng càng nắm được những lợi thế của bạn phù hợp với vị trí công việc ứng tuyển hoặc đối với yêu cầu mà họ đang hướng tới cho các ứng cử viên.

Thể hiện khả năng ngoại ngữ và kinh nghiệm thực tiễn trong sơ yếu lý lịch

4. Kết luận

Bên trên là toàn bộ những thông tin liên quan tới mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Hàn Quốc mà bạn cần phải nắm được để trình bày một cách chính xác và đầy đủ các nội dung cần thiết. Toàn bộ những thông tin bạn kê khai sẽ trở thành căn cứ đánh giá cho nhà tuyển dụng vậy nên cần trau chuốt mọi nội dung trước khi gửi chi nhà tuyển dụng.

Thư xin học bổng

Thư xin học bổng là yếu tố không thể thiếu nếu như các bạn muốn xin học bổng. Hãy nâng cao cơ hội có được những xuất học bổng hấp dẫn thì xin mời các độc giả tham khảo bài viết dưới đây!

Thư xin học bổng

 Điểm: 2.9  (17 bình chọn)

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Mẫu Sơ yếu lý lịch Học viện Tư pháp và hướng dẫn trình bày
Mẫu sơ yếu lý lịch học viện tư pháp được viết ra sao đảm bảo đúng yêu cầu? Nếu bạn chưa biết cách viết sơ yếu lý lịch tư pháp thì tham khảo nội dung.

15/10/2021

Hướng dẫn cách điền mẫu Sơ yếu lý lịch đi Nhật đúng quy chuẩn
Mẫu sơ yếu lý lịch đi Nhật được viết ra phục vụ cho mục đích gì? Nếu là đối tượng cần viết, bạn đã biết cách hoàn thiện nội dung cho giấy tờ này chưa?

15/10/2021

Hướng dẫn viết mẫu mẫu 2a-BNV/2007- Sơ yếu lý lịch cán bộ công chức
Mẫu 2a-BNV/2007 là gì? Có gì trong mẫu 2a-BNV/2007- Sơ yếu lý lịch cán bộ công chức và cách viết như thế nào? Tìm hiểu ngay!

14/10/2021

Hướng dẫn cách in Sơ yếu lý lịch A3 tạo mẫu chuyên nghiệp
Cách in Sơ yếu lý lịch A3 như thế nào để có những thao tác vừa nhanh chóng, lại đơn giản? Bài viết sau hướng dẫn bạn cách in sơ yếu lý lịch A3 chuẩn.

14/10/2021